Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 3 - Vòng 1 đến Vòng 10

doc 68 trang Hải Hòa 08/03/2024 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 3 - Vòng 1 đến Vòng 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_giai_toan_tren_mang_internet_lop.doc

Nội dung text: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 3 - Vòng 1 đến Vòng 10

  1. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 BÀI THI SỐ 3: (60 câu) Câu 1: Tính: 28 + 492 = a/ 520 ; b/ 410 ; c/ 510 ; d/ 420. Câu 2: Tính: 678 – 594 = a/ 94 ; b/ 174 ; c/ 184 ; d/ 84. Câu 3: Tính: 804 - 664 = a/ 64 ; b/ 250 ; c/ 160 ; d/ 140. Câu 4: Tính: 45 x 7 = a/ 315 ; b/ 285 ; c/ 385 ; d/ 235. Câu 5: Tính: 28 x 3 = a/ 104 ; b/ 94 ; c/ 84 ; d/ 64. Câu 6: Tính: 35 x 8 – 6 = a/ 4236; b/ 264 ; c/ 70 ; d/ 2274. Câu 7: Tính: 56 x 3 - 48 = a/ 147 ; b/ 150 ; c/ 127 ; d/ 120. Câu 8: Tính: 21 x 2 : 6 = a/ 4 ; b/ 7 ; c/ 36 ; d/ 3. Câu 9: Tính: 35 : 5 x 4 = a/ 28 ; b/ 11 ; c/ 3 ; d/ 32. Câu 10: 1 của 21 là a/ 7 ; b/ 24 ; c/ 7m ; d/ 8m. 3 Câu 11: 1 của 16m là: a/ 4 ; b/ 12m ; c/ 4m ; d/ 20. 4 Câu 12: 1 của 20 kg là: a/ 4 ; b/ 4kg ; c/ 100kg ; d/ 15kg. 5 Câu 13: 1 của 42 kg là: a/ 6kg ; b/ 36kg ; c/ 5kg ; d/ 7kg. 6 Câu 14: Tìm x, biết: 6 x x = 147 - 99. Vậy x = a/ 6 ; b/ 8 ; c/ 7 ; d/ 9. Câu 15: Tìm x, biết: x : 6 = 45 - 36. Vậy x = a/ 60 ; b/ 48 ; c/ 54 ; d/ 58. Câu 16: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy 1 số đó cộng với 24 thì được kết quả là 3 51. Vậy số cần tìm là a/ 91 ; b/ 81 ; c/ 225 ; d/ 215. Câu 17: Tích hai số là 24. Nếu lấy thừa số thứ nhất chia cho 4 và nhân thừa số thứ hai với 9 thì được hai số mới có tích là: a/ 4 ; b/ 19 ; c/ 54 ; d/ 56. Câu 18: Tích hai số là 18. Nếu nhân thừa số thứ nhất với 2, chia thừa số thứ hai cho 6 thì được hai số mới có tích là: a/ 4 ; b/ 6 ; c/ 54 ; d/ 216. Câu 19: 1 Số gạo trong bao là 3kg. Vậy trong bao có số gạo là: 6 a/ 16kg ; b/ 9kg ; c/ 12kg ; d/ 18kg. Câu 20: Lớp 3A có 32 bạn. Đội văn nghệ của nhà trường đã chọn 1 số học sinh của lớp 4 3A tham gia vào đội. Hỏi có bao nhiêu học sinh của lớp 3A không tham gia vào đội văn nghệ của nhà trường? a/ 8 học sinh ; b/ 9 học sinh ; c/ 24 học sinh ; d/ 20 học sinh. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 21 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 21: An có 48 quyển vở. Số vở của Bình nhiều hơn 1 số vở của An 15 quyển. 6 Số vở Bình có là a/ 23 quyển ; b/ 33 quyển ; c/ 18 quyển ; d/ 8 quyển. Câu 22: Hùng có 24 quyển truyện. Sau khi góp vào thư viện nhà trường 1 số quyển 6 truyện của mình có thì Hùng còn lại bao nhiêu quyển truyện? a/ 22 quyển ; b/ 20 quyển ; c/ 4 quyển ; d/ 18 quyển. 1 Câu 23: Sau khi dùng hết số vở thì Bình còn lại 24 quyển. Hỏi lúc đầu Bình có bao 3 nhiêu quyển vở? a/ 12 quyển ; b/ 24 quyển ; c/ 36 quyển ; d/ 8 quyển. Câu 24: Một người mang 28 quả trứng ra chợ bán. Người đó đã bán 1 số trứng và 4 quả. 4 Vậy số trứng đã bán là quả. a/ 8 ; b/ 11 ; c/ 15 ; d/ 6. Câu 25: Mẹ có 36 quả táo. Mẹ cho An 1 số quả táo. Sauk hi cho An, mẹ còn lại số quả 6 táo là: a/ 24 quả ; b/ 30 quả ; c/ 6 quả ; d/ 32 quả. Câu 26: Hiện nay mẹ 35 tuổi. Tuổi Lan ít hơn 1 tuổi mẹ là 3 tuổi. Tuổi Lan hiện nay là: 5 a/ 4 tuổi ; b/ 33 tuổi ; c/ 10 tuổi ; d/ 1 tuổi. Câu số 27: Câu số 28: Câu số 29: Câu số 30: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 22 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  3. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 31: Câu số 32: Câu số 33: Câu số 34: Câu số 35: Câu số 36: Câu số 37: Câu số 38: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 23 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  4. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 39: Câu số 40: Câu số 41: Câu số 42: Câu số 43: Câu số 44: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 24 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  5. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 45: Câu số 46: Câu số 47: Câu số 48: Câu số 49: Câu số 50: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 25 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  6. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 51: Câu số 52: Câu số 53: Câu số 54: Câu số 55: Câu số 56: Câu số 57: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 26 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  7. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 58: Câu số 59: Câu số 60: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 27 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  8. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 3 VÒNG 5 (Mở ngày 13/11/2018) Họ và tên: ./ . Xếp thứ: BÀI 1: Sắp xếp: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 28 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  9. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 BÀI 2: Đi tìm kho báu: (Vòng 6 cũ): Câu 1: Tính: 241 + 289 = ; Câu 2: Tính : 38 + 475 = Câu 3: Tính : 267 - 198 = ; Câu 4: Tính : 672 - 386 = Câu 5: Tính : 7 x 4 = ; Câu 6: Tính : 7 x 5 = Câu 7: Tính : 21 : 7 = ; Câu 8: Tính : 70 : 7 = Câu 9: Tính: 7 x 9 = a/ 63 ; b/ 61 ; c/ 64 ; d/ 59. Câu 10: Tính : 56 : 7 - 3 = ; Câu 11: Tính : 28 : 7 x 9 = Câu 12: Gấp số 79 lên 4 lần ta được số Câu 13: Tìm x, biết x x 5 = 210. Vậy x = Câu 14: 1/6 của 180kg là kg. Câu 15: Tìm x, biết x : 4 + 87 = 139. Vậy x = Câu 16: Tìm x, biết x x 4 – 13 = 71 a/ x = 24 ; b/ x = 25 ; c/ x = 21 ; d/ x = 23. Câu 17: Tìm x, biết: (x + 1) + ( x + 4) + ( x + 7) + (x + 10) = 62. Vậy x = Câu 18: Số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng đơn vị gấp 2 lần chữ số hàng chục và có tổng các chữ số bằng 12 là: Câu 19: Có tất cả bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số không vượt quá 85? a/ 37 số ; b/ 38 số ; c/ 39 số ; d/ 40 số. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 29 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  10. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 20: Tổng của hai số gấp 3 lần số hạng thứ nhất, biết số hạng thứ hai là 48. Số hạng thứ nhất là Câu 21: Tổng của hai số là 45. Nếu gấp số hạng thứ nhất lên 2 lần và giữ nguyên số hạng thứ hai thì tổng hai số là 62. Số hạng thứ hai là Câu 22: Một tấm vải có chiều dài 1hm 25m. Sau khi cắt, chiều dài tấm vải đã giảm đi 5 lần. Vậy chiều dài tấm vải còn lại là: .m. Câu 23: Một bao gạo có 63kg. Lần thứ nhất bán đi 1/7 số gạo trong bao. Lần thứ hai bán đi 1/6 số gạo còn lại sau lần bán thứ nhất. Vậy sau 2 lần bán, bao gạo còn lại số gạo là: kg. Câu 24: Một kho thóc có 450kg thóc. Sau khi bán, số thóc còn lại giảm đi 5 lần. Vậy kho thóc còn lại số kg thóc là: Câu 25: Một người đi xe đạp từ nhà lên huyện hết 75 phút. Nếu người đó đi xe máy thì thời gian giảm đi 3 lần. Vậy người đó đi xe máy từ nhà lên huyện hết số phút là: Câu 26: Nếu gấp số vở của An lên 6 lần thì An có 42 quyển vở. Số vở An có là: a/ 242 quyển ; b/ 252 quyển ; c/ 7 quyển ; d/ 6 quyển. Câu 27: Cô giáo có 40 quyển vở chia đều cho 5 em. Vậy mỗi em được số quyển vở là Câu 28: An có 42 quyển vở. Số vở của Bình bằng một nửa số vở của An và nhiều hơn số vở của Hòa là 5 quyển. Vậy Hòa có số quyển vở là: a/ 21 quyển ; b/ 16 quyển ; c/ 26 quyển ; d/ 37 quyển. Câu 29: An lấy một số chia cho 6 thì được thương là 23 và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Vậy nếu An lấy số đó chia cho 7 thì được số dư là: Câu 30: Mai lấy một số chia cho 7 thì được thương là 13 và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Vậy nếu Mai lấy số đó chia cho 5 thì được số dư là: Bài thi số 3: (67 câu) Câu số 1: ; Câu 2: 1/5 của 65kg là kg. Câu số 3: Câu 4: 1/3 của 57m là m. ; Câu 5: ¼ của 60 lít là lít. Câu số 6: ; Câu số 7: Câu số 8: ; Câu số 9: Câu số 10: ; Câu số 11: Câu số 12: ; Câu số 13: Tính: 18 x 3 + 56 = Câu số 14: ; Câu số 15: Câu số 16: ; Câu số 17: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 30 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  11. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 18: Tính : 63 : 7 + 48 = ; Câu số 19: Câu số 20: ; Câu số 21: Câu số 22: Câu 23: Tìm x, biết x : 5 = 58. Vậy x = Câu 24: Tìm x, biết x : 7 + 16 = 31 a/ x = 98 ; b/ x = 205 ; c/ x = 329 ; d/ x = 105. Câu số 25: Câu 26: Gấp số 24 lên 3 lần ta được số Câu số 27: Câu số 28: Câu 29: Giảm số 72 đi 4 lần ta được số: Câu 30: Câu số 31: Câu số 32: Câu 33: Có tất cả bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số không vượt quá 78? a/ 32 số ; b/ 34 số ; c/ 35 số ; d/ 36 số. Câu số 34: Câu số 35: Câu 36: Nếu gấp mỗi số lên 2 lần thì được hai số mới có tổng là 68. Vậy tổng của hai số lúc đầu là Câu số 37: Câu 38: Tích của hai số gấp 7 lần thừa số thứ nhất. Vậy thừa số thứ hai là: a/ 7 ; b/ 14 ; c/ 5 ; d/ 9. Câu số 39: Câu 40: Nếu lấy 1/3 thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai thì được tích là 78. Vậy tích hai số là: Câu số 41: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 31 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  12. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 42: Câu số 43: Câu số 44: Câu số 45: Câu số 46: Câu số 47: Câu số 48: Câu số 49: Câu số 50: Câu 51: Một phép chia có số chia là 6, thương là 12 và số dư là 2. Vậy số bị chia của phép chia đó là: Câu số 52: Câu 53: Một phép chia có số chia là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số, thương là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Vậy số bị chia của phép chia đó là Câu số 54: Câu số 55: Câu số 56: Câu số 57: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 32 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  13. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 58: Câu số 59: Câu 60: Một bao gạo có 63kg. Lần thứ nhất bán đi 1/7 số gạo trong bao. Lần thứ hai bán đi 1/6 số gạo còn lại sau lần bán thứ nhất. Vậy sau 2 lần bán, bao gạo còn lại số gạo là: kg. Câu 61: Trong vườn có 63 bông hoa. Sau khi đem bán thì số hoa bị giảm đi 7 lần. Vậy trong vườn còn lại số bông hoa là bông. Câu số 62: Câu số 63: Câu 64: Một cửa hàng buổi sáng bán được 90 lít dầu, số lít dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Vậy buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là: Câu số 65: Câu số 66: Câu số 67: Câu số 68: Câu 69: Tuổi Mai 6 năm nữa gấp 3 lần tuổi Mai cách đây 4 năm. Tuổi Mai hiện nay là: Câu số 70: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 33 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  14. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 3 VÒNG 6 (Mở ngày 27/11/2018) Họ và tên: ./ . Xếp thứ: BÀI 1: Bức tranh bí ẩn: BÀI 2: Thế giới côn trùng Câu 1: Tính: 46 + 178 = a/ 214 ; b/ 224 ; c/ 204 ; d/ 124. Câu 2: Tính: 216 – 188 = a/ 128 ; b/ 28 ; c/ 138 ; d/ 38. Câu 3: Tính: 251 – 67 = a/ 194 ; b/ 284 ; c/ 234 ; d/ 184. Câu 4: Tính: 24 : 2 x 4 = a/ 84 ; b/ 48 ; c/ 88 ; d/ 44. Câu 5: Tìm x, biết 21 : x = 3. a/ x = 8 ; b/ x = 7 ; c/ x = 6 ; d/ x = 3. Câu 6: Tìm x, biết 24 : x = 2 + 6. a/ x = 8 ; b/ x = 4 ; c/ x = 12 ; d/ x = 3. Câu 7: Tìm x, biết 32 : x = 8. a/ x = 8 ; b/ x = 4 ; c/ x = 6 ; d/ x = 28. Câu 8: Tìm x, biết 56 : x = 14 : 2. a/ x = 6 ; b/ x = 4 ; c/ x = 8 ; d/ x = 7. Câu 9: Tìm x, biết x : 7 = 6 (dư 2) a/ x = 40 ; b/ x = 44 ; c/ x = 52 ; d/ x = 54. Câu 10: Tìm x, biết x : 3 = 15 (dư 1) a/ x = 48 ; b/ x = 42 ; c/ x = 199 ; d/ x = 46. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 34 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  15. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 11: Số dư trong phép chia 58 cho 5 là: a/ 7 ; b/ 4 ; c/ 3 ; d/ 2. Câu 12: Giảm 42 đi 6 lần thì được kết quả là: a/ 48 ; b/ 36 ; c/ 6 ; d/ 7. Câu 13: Giảm 56 đi 7 lần thì được kết quả là: a/ 49 ; b/ 9 ; c/ 8 ; d/ 7. Câu 14: Nếu giảm số lớn nhất có 2 chữ số đi 3 lần ta được kết quả là: a/ 33 ; b/ 307 ; c/ 35 ; d/ 287. Câu 15: Tăng số 36 thêm 6 đơn vị rồi giảm đi 2 lần thì được kết quả là: a/ 21 ; b/ 108 ; c/ 45 ; d/ 40. Câu 16: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng chục cho nhau thì giá trị của số đó không thay đổi và nếu giảm chữ số hàng chục đi 5 lần thì được chữ số hàng đơn vị. Vậy số có 3 chữ số đó là: a/ 662 ; b/ 115 ; c/ 551 ; d/ 626. Câu 17: Tích của hai số là 153. Nếu tăng thừa số thứ hai thêm 5 đơn vị thì tích mới là 198. Vậy thừa số thứ nhất trong tích trên là: a/ 40 ; b/ 45 ; c/ 12 ; d/ 9. Câu 18: Trong một phép nhân 23 với một số tự nhiên, nếu thừa số thứ hai tăng thêm 3 đơn vị thì tích thay đổi như thế nào? a/ Tăng 23 đơn vị ; b/ Tăng 3 đơn vị ; c/ Tăng 69 đơn vị ; d/ Tăng 26 đơn vị. Câu 19: Bao gạo thứ nhất nặng 15kg. Số gạo ở bao thứ hai nặng gấp 5 lần số gạo ở bao thứ nhất. Vậy bao thứ hai có số ki-lô-gam gạo là: a/ 75kg ; b/ 75g ; c/ 20kg ; d/ 3kg. Câu 20: Số truyện của Lan bằng một nửa số truyện của Mai. Biết rằng Lan có 20 quyển truyện. Vậy Mai có số quyển truyện là: a/ 40 quyển ; b/ 30 quyển ; c/ 15 quyển ; d/ 10 quyển . Bài thi số 3: (49 câu) Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 35 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  16. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 1: 1/2 của 24 giờ là giờ Câu số 2: 1/3 của 24dm là dm Câu số 3: 1/4 của 24 giờ là giờ Câu số 4: 1/4 của 40 quả là quả Câu số 5: 1/5 của 30 bạn là bạn Câu số 6: 1/5 của 40m là m Câu số 7: 1/6 của 30 ngày là ngày Câu số 8: 1/6 của 48m là: m Câu số 9: 1/6 của 66m là m Câu số 10: 1/7 của 49kg là : kg Câu số 11: 1/7 của 56 quả là quả. Câu số 12: 1/7 của 70kg là kg Câu số 13: Câu số 14: Tính: 356 + 217 = Câu số 15: Tính: 529 - 265 = Câu số 16: Câu số 17: Câu số 18: Câu số 19: Câu số 20: Câu số 21: Gấp số 9 lên 7 lần thì được kết quả là: Câu số 22: Câu số 23: Giảm số 56 đi 7 lần thì được kết quả là: Câu số 24: Câu số 25: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 36 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  17. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 26: Câu số 27: Câu số 28: Câu số 29: Câu số 30: Câu số 31: Câu số 32: Câu số 33: Câu số 34: Câu số 35: Câu số 36: Câu số 37: Câu số 38: Câu số 39: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 37 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  18. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 40: Câu số 41: Một đàn gà có 90 con, trong đó có 1/3 là gà trống. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con gà mái ? Trả lời: Đàn gà đó có con gà mái. Câu số 42: Thùng thứ nhất có 12 lít dầu. Thùng thứ hai có số dầu gấp 5 lần số dầu thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Cả hai thùng có lít dầu. Câu số 43: Câu số 44: Câu số 45: Câu số 46: Nam có 84 viên bi. Nam cho Việt 1/4 số bi. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên bi ? Trả lời: Nam còn lại viên bi. Câu số 47: Câu số 48: Câu số 49: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 38 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  19. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 3 VÒNG 7 (Mở ngày 04/01/2019) Họ và tên: ./ . Xếp thứ: BÀI 1: Sắp xếp (Chọn theo thứ tự tăng dần): BÀI 1: Bức tranh bí ẩn (Chọn cặp bằng nhau): Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 39 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  20. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 BÀI 2: 12 con giáp Câu 1: Tính: 107 x 5 = Câu 2: Tính: 109 x 5 = Câu 3: Tìm x, biết x : 6 = 126. Vậy x = Câu 4: Tìm x, biết x : 5 = 107 dư 3. Vậy x = Câu 5: Tìm x, biết x : 7 = 102 dư 4. Vậy x = Câu 6: Tìm giá trị của a, biết: 105 < a : 7 < 102. Vậy a = Câu 7: Một người nông dân nuôi số con cừu đúng bằng số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và số con dê gấp 4 lần số con cừu. Vậy người nông dân đó có tất cả con cừu và dê. Câu 8: Nhà Hoa có 72 con gà mái và 8 con gà trống. Vậy số gà mái gấp lần số gà trống. Câu 9: Mẹ đi chợ mua số bánh là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Mẹ cho anh 1/6 số bánh, mẹ cho em số bánh gấp 3 lần cho anh. Vậy mẹ còn lại cái bánh. Câu 10: Hiện nay con 7 tuổi. Sang năm thì tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Vậy hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 40 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  21. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 BÀI 2: Đập dế (Mới 2019) Câu 1: Tìm x, biết : x x 7 + 45 = 80. Vậy x = a/ 5 ; b/ 6 ; c/ 4 ; d/ 8. Câu 2: Số 69 khi chia cho 5 sẽ có số dư là: a/ 3 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 1. Câu 3: Số 83 khi chia cho 4 sẽ có số dư là: a/ 3 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 1. Câu 4: Số 79 khi chia cho 4 sẽ có số dư là: a/ 3 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 1. Câu 5: An có 135 viên bi. An cho Bình 1/5 số bi của mình. Vậy An đã cho Bình số bi là: a/ 27 viên ; b/ 28 viên ; c/ 108 viên ; d/ 81 viên. Câu 6: Nam có 100 cái nhãn vở. Nam cho Việt ¼ số nhãn vở của mình. Vậy Nam đã cho Việt số cái nhãn vở là: a/ 75 cái ; b/ 25 cái ; c/ 100 cái ; d/ 50 cái. Câu 7: Có 25 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa có 6 quả. Vậy cần ít nhất số đĩa là: a/ 6 ; b/ 4 ; c/ 3 ; d/ 5. Câu 8: Mẹ có 84 quả cam. Mẹ cho đi 1/6 số cam. Số cam còn lại mẹ chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa có 6 quả. Vậy phải cần ít nhất số đĩa để bày hết số cam là: a/ 14 đĩa ; b/ 13 đĩa ; c/ 11 đĩa ; d/ 12 đĩa. Câu 9: Mẹ có một số cái bánh. Mẹ cho em 1/7 số bánh thì số bánh của em tăng thêm 13 cái. Vậy lúc đầu mẹ có số cái bánh là: a/ 78 cái ; b/ 91 cái ; c/ 20 cái ; d/ 51 cái. Câu 10: Một đội công nhân làm đường, ngày đầu tiên làm được 120m đường. Ngày thứ hai làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 1/3 quãng đường ngày thứ nhất làm được là 15m. Vậy ngày thứ hai đội công nhân đó làm được m đường. a/ 25m ; b/ 55m ; c/ 40 m ; d/ 135m. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 41 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  22. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Bài thi số 3: (68 câu) Câu số 1: Câu số 2: Câu số 3: Câu số 4: Câu số 5: Câu số 6: a/ 50 ; b/ 500 ; c/ 5 ; d/ 5000. Câu số 7: Câu số 8: Câu số 9: 8 Câu số 10: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 11: a/ 7 ; b/ 6 ; c/ 30 ; d/ 5. Câu số 12: Câu số 13: Câu số 14: Câu số 15: Câu số 16: Câu số 17: Câu số 18: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 42 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  23. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 19: Câu số 20: Câu số 21: Câu số 22: Câu số 23: a/ ; b/ ; c/ đ ; d/ Câu số 24: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 25: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 26: Tìm x, biết x x 7 = 35. Vậy x = a/ 6 ; b/ 4 ; c/ 5 ; d/ 3. Câu số 27: Tìm x, biết 40 : x = 5. Vậy x = a/ 7 ; b/ 8 ; c/ 6 ; d/ 9. Câu số 28: Tìm x, biết 91 : x = 4 (dư 3). Vậy x = Câu số 29: Câu số 30: Tìm x, biết x : 5 = 45 (dư 2). Vậy x = Câu số 31: Tìm x, biết x : 6 = 23 (dư 4). Vậy x = Câu số 32: Câu số 33: a/ 70 ; b/ 60 ; c/ 80 ; d/ 19. Câu số 34: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 35: Câu số 36: Câu số 37: Câu số 38: Câu số 39: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 43 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  24. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 40: Câu số 41: Câu số 42: Câu số 43: Câu số 44: Câu số 45: Câu số 46: Câu số 47: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 48: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 49: Câu số 50: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 51: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 44 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  25. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 52: Câu số 53: Câu số 54: a/ 67 chiếc ; b/ 42 chiếc ; c/ 52 chiếc ; d/ 57 chiếc. Câu số 55: Câu số 56: Câu số 57: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 58: Câu số 59: a/ ; b/ ; c/ đ ; d/ Câu số 60: a/ 74 lít ; b/ 54 lít ; c/ 38 lít ; d/ 84 lít. Câu số 61: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 45 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  26. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 62: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 63: Câu số 64: Câu số 65: Câu số 66: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 67: ? Câu số 68: a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 5 ; d/ 3. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 46 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  27. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 3 VÒNG 8 (Mở ngày 15 + 16/01/2019) Họ và tên: ./ . Xếp thứ: BÀI 1: Bức tranh bí ẩn (Chọn cặp bằng nhau): Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 47 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  28. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 BÀI 2: Cuộc đua cún cưng Câu 1: Tính: 5 x 6 = a/ 32 ; b/ 28 ; c/ 30 ; d/ 35. Câu 2: Tính: 23 x 8 = a/ 184 ; b/ 164 ; c/ 174 ; d/ 172. Câu 3: Tính: 34 x 8 = a/ 172 ; b/ 242 ; c/ 262 ; d/ 272. Câu 4: Tính: 26 x 8 + 45 = a/ 386 ; b/ 253 ; c/ 243 ; d/ 296. Câu 5: Tìm x, biết rằng nếu lấy x chia cho 7 được thương là 25 và số dư là 4. Vậy x = a/ 171 ; b/ 179 ; c/ 154 ; d/ 168. Câu 6: Tổng của hai số là 251, hơn số thứ hai 85 đơn vị. Vậy số thứ hai là: a/ 166 ; b/ 236 ; c/ 336 ; d/ 85. Câu 7: Tích của số lớn nhất có 2 chữ số và 8 là: a/ 772 ; b/ 720 ; c/ 800 ; d/ 792. Câu 8: 42 gấp 6 mấy lần? a/ 7 lần ; b/ 3 lần ; c/ 6 lần ; d/ 8 lần . Câu 9: Thương của phép chia số lớn nhất có 2 chữ số đều chẵn cho 8 là: a/ 12 ; b/ 11 ; c/ 10 ; d/ 9. Câu 10: Hiện nay tuổi mẹ là 32 tuổi, gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Tuổi bố hiện nay là: a/ 42 ; b/ 38 ; c/ 40 ; d/ 33. Bài thi số 3: (80 câu) Câu số 1: Câu số 2: So sánh: 90 : 9 45 : 9 × 2 Câu số 3: So sánh: 30 - 63 : 9 54 : 9 × 4 Câu số 4: So sánh: 36 : 9 + 18 4 × 6 – 3 Câu số 5: Câu số 6: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 7: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 8: Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi 1/5 giờ có bao nhiêu phút? Trả lời: 1/5 giờ có phút. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 48 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  29. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 9: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 10: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 11: Câu số 12: Câu số 13: Tính: 84 : 3 = Câu số 14: Tính: 96 : 6 = Câu số 15: Câu số 16: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 17: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 18: Câu số 19: Tìm x biết: x x 8 + 74 = 130. Trả lời: x = Câu số 20: Câu số 21: Câu số 22: Tìm x biết: x x 7 – 112 = 154. Trả lời: x = Câu số 23: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 24: Tìm x biết: x : 8 + 134 = 23 × 8. Trả lời: x = Câu số 25: Tìm x biết: x : 4 - 57 = 103. Trả lời: x = Câu số 26: Tìm một số biết nếu lấy 1/3 số đó cộng với 45 rồi nhân 8 thì được kết quả là 616. Trả lời: Số cần tìm là Câu số 27: Tìm một số biết nếu lấy số đó nhân với 6 rồi cộng với 81, cuối cùng đem chia cho 9 thì được số lớn nhất có 2 chữ số. Trả lời: Số cần tìm là Câu số 28: Tìm một số biết nếu lấy 5 lần số đó trừ đi 329 rồi chia 3 thì được kết quả là 117. Trả lời: Số cần tìm là Câu số 29: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 49 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  30. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 30: Câu số 31: 16 Câu số 32: Câu số 33: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà chữ số hàng trăm là 5. Số thứ nhất là số lẻ bé nhất có 3 chữ số khác nhau. Số thứ hai là: Câu số 34: Câu số 35: Câu số 36: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 37: Câu số 38: Câu số 39: Câu số 40: Câu số 41: Câu số 42: Một lớp học có 29 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế? Trả lời: Cần có ít nhất bàn học như thế. Câu số 43: Câu số 44: An có số bi là số lớn nhất có 2 chữ số. Biết 1/3 số bi của An nhiều hơn số bi của Bình là 13 viên. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi? Trả lời: Cả hai bạn có viên bi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 50 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  31. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 45: Bạn Nam được cô giáo giao cho 36 bài tập ôn tập Toán, đến hôm nay bạn Nam đã làm được 1/9 số bài đó. Hỏi bạn Nam đã làm được bao nhiêu bài tập Toán? Trả lời: Bạn Nam đã làm được bài tập Toán. Câu số 46: Nam có 32 cái kẹo. Mẹ cho Nam số kẹo đúng bằng 1/4 số kẹo của Nam. Hỏi sau khi mẹ cho thêm Nam có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời: Sau khi mẹ cho thêm Nam có cái kẹo. Câu số 47: Lan có số nhãn vở kém 9 cái tròn 9 chục. Biết 1/9 số nhãn vở của Lan ít hơn số nhãn vở của Liên là 13 cái. Hỏi Liên có bao nhiêu cái nhãn vở? Trả lời: Liên có cái nhãn vở Câu số 48: Mai có 84 quyển vở. Biết 1/4 số vở của Mai bằng 1/5 số vở của Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở? Trả lời: Cả hai bạn có quyển vở. Câu số 49: Một túi kẹo có 36 chiếc kẹo. Bạn Huy đã ăn 1/2 số kẹo. Hỏi bạn Huy đã ăn bao nhiêu chiếc kẹo? Trả lời: Bạn Huy đã ăn chiếc kẹo. Câu số 50: Câu số 51: Cô Tú có 1kg đường, cô đã dùng hết 200g đường làm bánh. Số đường còn lại cô đem chia đều vào 4 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam đường? Trả lời: Mỗi túi có g đường. Câu số 52: Câu số 53: Có 54 chiếc cốc, chia đều vào 9 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu chiếc cốc? Trả lời: Mỗi hộp có chiếc cốc. Câu số 54: Có 63 chiếc bút chì màu, chia đều vào các hộp, mỗi hộp có 9 chiếc. Hỏi có tất cả bao nhiêu hộp bút chì màu? Trả lời: Có tất cả hộp bút chì màu. Câu số 55: Có 72 chiếc bát, chia đều vào các hộp, mỗi hộp đựng 6 chiếc. Hỏi có tất cả bao nhiêu hộp bát? Trả lời: Vậy có tất cả hộp bát. Câu số 56: Có 78 quyển vở, chia đều vào các túi, mỗi túi đựng 5 quyển. Hỏi sau khi xếp vào số túi nhiều nhất có thể thì còn thừa bao nhiêu quyển vở? Trả lời: Sau khi xếp vào số túi vở nhiều nhất có thể thì còn thừa quyển vở. Câu số 57: Câu số 58: Có 42m vải dùng may quần áo, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi người thợ may may được bao nhiêu bộ quần áo? Trả lời: Người thợ may may được bộ quần áo. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 51 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  32. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 59: Có 58m vải, may mỗi bộ quần áo hết 4m. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo? Trả lời: Có thể may được nhiều nhất bộ quần áo. Câu số 60: Một đội công nhân dự định xây 54 ngôi nhà, đến nay đã xây được 1/9 số nhà đó. Hỏi đội công nhân còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa? Trả lời: Đội công nhân còn phải xây tiếp ngôi nhà. Câu số 61: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 62: Có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất có 256 lít. Biết 1/4 số dầu thùng thứ nhất ít hơn số dầu thùng thứ hai là 14 lít . Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Cả hai thùng có l dầu. Câu số 63: Câu số 64: Câu số 65: Câu số 66: Câu số 67: Câu số 68: Câu số 69: Câu số 70: Có 2 kho thóc, kho thứ nhất có 96kg. Biết kho 1 nhiều hơn kho 2 đúng bằng 1/6 số thóc kho 1. Hỏi kho 2 có bao nhiêu ki – lô – gam thóc? Trả lời: Kho 2 có kg thóc. Câu số 71: Mẹ đã mua 6 gói kẹo và 9 gói bánh, mỗi gói kẹo cân nặng 70g, mỗi gói bánh cân nặng 40g. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo? Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 52 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  33. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Trả lời: Mẹ đã mua tất cả g bánh và kẹo. Câu số 72: Bà có 54 gói bánh. Bà cho anh 1/6 số bánh, bà cho em 18 cái bánh. Hỏi bà cho anh số bánh bằng một phần mấy số bánh bà cho em? Trả lời: Bà cho anh số bánh bằng một phần số bánh bà cho em. Câu số 73: Câu số 74: Câu số 75: Câu số 76: Câu số 77: Câu số 78: Câu số 79: Năm nay bố 36 tuổi, tuổi con bằng 1/9 tuổi bố. Hỏi sau 8 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là bao nhiêu? Trả lời: Sau 8 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là Câu số 80: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 53 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  34. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 3 VÒNG 9 (Mở ngày 28/02 + 01/3/2019) Họ và tên: ./ . Xếp thứ: BÀI 1: Sắp xếp (Chọn cặp bằng nhau): BÀI 2: Đi tìm kho báu Câu 1: Tính: 1245 + 323 = a/ 1768 ; b/ 4475 ; c/ 1568 ; d/ 4268. Câu 2: Tính: 4648 + 1972 + 252 = a/ 6392 ; b/ 6692 ; c/ 6892 ; d/ 5792. Câu 3: Tính: 1165 + 278 + 2335 = a/ 3878 ; b/ 4258 ; c/ 3278 ; d/ 3778. Câu 4: Tính: 5988 – 403 = a/ 5585 ; b/ 5558 ; c/ 5958 ; d/ 1958. Câu 5: Tính: 7812 – 2501 = a/ 5201 ; b/ 5211 ; c/ 5301 ; d/ 5311. Câu 6: Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 20 là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 54 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  35. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 7: Số chẵn bé hơn 3976 và lớn hơn 3973 là a/ 3975 ; b/ 3984 ; c/ 3874 ; d/ 3974. Câu 8: Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số và số bé nhất có 4 chữ số là a/ 999 ; b/ 8999 ; c/ 1000 ; d/ 8000. Câu 9: Tổng của số liền sau số 1978 và số liền trước số 2017 là a/ 3994 ; b/ 3996 ; c/ 3993 ; d/ 3995. Câu 10: Tổng của hai số là 4528 và tổng lớn hơn số thứ nhất 1435 đơn vị. Vậy hiệu hai số là a/ 1435 ; b/ 1658 ; c/ 3093 ; d/ 3053. Câu 11: Số học sinh khối 3 của một trường nếu xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có 28 em và còn thừa 5 em. Vậy khối 3 của trường đó có số học sinh là a/ 217 học sinh ; b/ 219 học sinh ; c/ 227 học sinh ; d/ 229 học sinh. Câu 12: Cho đoạn thẳng AB có độ dài là 6dm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy độ dài đoạn thẳng AM là a/ 3dm ; b/ 4dm ; c/ 3cm ; d/ 3. Câu 13: Cho đoạn thẳng MN có độ dài là 8cm. O là trung điểm của đoạn thẳng MN. Vậy độ dài đoạn thẳng ON là a/ 4dm ; b/ 4cm ; c/ 6cm ; d/ 4. Câu 14: Hình chữ nhật ABCD có chu vi là 48cm. Nếu chiều dài của hình chữ nhật đó tăng gấp đôi, giữ nguyên chiều rộng thì được một hình chữ nhật mới có chu vi là 76cm. Vậy chiều dài của hình chữ nhật ABCD là cm. Câu 15: Tổng số tuổi của ba mẹ con 4 năm nữa là 58 tuổi. Vậy tổng số tuổi của ba mẹ con cách đây 2 năm là tuổi. Bài thi số 3: (80 câu) Câu số 1: Điền dấu: thích hợp vào chỗ chấm: 1236 × 3 3710 Câu số 2: Điền dấu >; ; ; ; ; ; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm: XIX – IV XIV Câu số 9: Tính: 1684 × 4 – 3858 = Câu số 10: Tính: 8981 : 7 + 2968 = Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 55 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  36. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 11: Tìm x biết : x + 1234 = 5600. Trả lời: x = Câu số 12: Tìm x biết: x × 6 = 4344. Trả lời: x = Câu số 13: Tìm x biết: x : 4 = 1378. Trả lời: x = Câu số 14: Tìm x biết: x : 5 = 1259. Trả lời: x = Câu số 15: Tìm x biết : 4572 : x = 3. Trả lời : x = Câu số 16: Tìm y biết : 2435 + y = 5342. Trả lời: y = Câu số 17: Tìm y biết : 2345 + y = 6700. Trả lời: y = Câu số 18: Tìm y biết: y x 4 = 5384. Trả lời: y = Câu số 19: Tìm a biết : a × 9 = 2106. Trả lời: a = Câu số 20: Tìm c biết : c : 8 = 145. Trả lời: c = Câu số 21: Tìm m biết : m - 1368 = 1395. Trả lời: m = Câu số 22: Tìm m biết : m - 1234 = 4321. Trả lời: m = Câu số 23: Tìm n biết : 5432 = n – 2345. Trả lời: n = Câu số 24: Tìm p biết : 278 = p : 9. Trả lời: p = Câu số 25: Tìm q biết : 468 = q : 7. Trả lời: q = Câu số 26: Tìm q biết : 654 = q : 7. Trả lời: q = Câu số 27: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó nhân với 5 thì được kết quả là 6380. Trả lời: Số phải tìm là Câu số 28: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 6 thì được kết quả là 1354 và dư 1. Trả lời: Số phải tìm là Câu số 29: Dãy số tự nhiên liên tiếp kể từ số 1000 đến số 2009 có tất cả bao nhiêu số ? Trả lời : Dãy số tự nhiên liên tiếp kể từ số 1000 đến số 2009 có tất cả số. Câu số 30: Có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 1972 mà chúng đều có 4 chữ số ? Trả lời : Có tất cả số thỏa mãn theo yêu cầu trên. Câu số 31: Tính tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có 4 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số 0 ; 2 ; 4 ; 6. Trả lời: Tổng đó bằng Câu số 32: Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần thì được kết quả là bao nhiêu ? Trả lời: Kết quả là Câu số 33: Cho phép tính: 60 x 5. Nếu tăng thừa số thứ nhất 5 đơn vị và tăng thừa số thứ hai 5 đơn vị thì tích mới tăng lên bao nhiêu đơn vị? Trả lời: Tích mới tăng đơn vị. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 56 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  37. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 34: Khi thực hiện một phép nhân, lẽ ra phải nhân số 204 với 8 bạn An đã sơ ý viết nhầm số 204 thành số 402. Hỏi tích tăng thêm bao nhiêu đơn vị? Trả lời: Tích tăng thêm đơn vị. Câu số 35: An có 48 cái kẹo. An cho em 1/4 số kẹo đó. Hỏi An cho em mấy cái kẹo? Trả lời : An cho em cái kẹo. Câu số 36: An có 6 hộp bi như nhau đựng tổng cộng 108 viên bi. An đem cho Bình 2 hộp. Hỏi An đã cho Bình bao nhiêu viên bi ? Trả lời : An đã cho Bình viên bi . Câu số 37: Tùng có 56 nhãn vở. Tùng cho bạn 1/7 số nhãn vở. Hỏi Tùng cho bạn mấy nhãn vở? Trả lời : Tùng cho bạn nhãn vở. Câu số 38: Tuấn có 7 hộp bi như nhau có tất cả 112 viên bi. Tuấn đem cho Tú 3 hộp bi đó. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ? Trả lời : Tuấn còn lại viên bi. Câu số 39: 9 gói kẹo như nhau đựng tất cả 144 cái kẹo. Cô giáo chia cho mỗi học sinh lớp 3A 4 cái kẹo thì hết 8 gói. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? Trả lời: Lớp 3A có học sinh. Câu số 40: Có 10 bao gạo, các bao đựng số gạo như nhau. Nếu lấy ra ở mỗi bao 18 kg thì số gạo còn lại trong 10 bao đúng bằng số gạo trong 6 bao lúc đầu. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Trả lời: Có tất cả kg gạo Câu số 41: Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là: a/ 70 quyển ; b/ 390 quyển ; c/ 350 quyển ; d/ 60 quyển. Câu số 42: Người ta đếm trong 9 gói bánh có tất cả 72 cái bánh. Hỏi để chia cho 1236 em học sinh, mỗi em 4 cái thì cần bao nhiêu gói bánh như vậy ? Trả lời: Cần gói bánh. Câu số 43: Một cửa hàng bán hoa quả có 1/6 số ki – lô – gam cam đúng bằng số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Số quýt bằng 1/3 số cam. Hỏi cam nhiều hơn quýt bao nhiêu ki-lô-gam ? Trả lời: Cam nhiều hơn quýt là kg. Câu số 44: Một cửa hàng bán gạo trong một ngày bán được 1628 kg gạo nếp và một số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo trong ngày hôm đó? Trả lời: Cửa hàng đã bán được tất cả kg gạo trong ngày hôm đó. Câu số 45: Một cửa hàng có 6848 hộp mứt tết. Sau khi bán một tuần cửa hàng còn lại 1/8 số hộp mứt đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu hộp mứt? Trả lời: Cửa hàng đã bán đi hộp mứt. Câu số 46: Một cửa hàng có 7408 lít dầu. Sau khi bán, số dầu còn lại của cửa hàng bằng 1/8 số dầu đã có. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu lít dầu ? Trả lời: Cửa hàng đã bán đi lít dầu. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 57 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  38. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 47: Một cửa hàng bán 9 cái áo là 450 nghìn đồng. Buổi sáng cửa hàng bán được 4 cái áo. Hỏi buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu tiền áo? Trả lời : Buổi sáng cửa hàng bán được nghìn đồng tiền áo. Câu số 48: Bác Lan mang bán 1230 quả trứng. Ngày đầu bác bán được 1/5 số trứng mang đi. Ngày thứ hai bác bán được 1/3 số trứng còn lại sau khi bán trong ngày đầu. Hỏi sau hai ngày bán bác Lan còn lại bao nhiêu quả trứng? Trả lời: Sau hai ngày bác Lan còn lại quả trứng. Câu số 49: Chị Thảo có 48 chiếc kẹo. Chị đem cho bạn 1/4 số kẹo đó, rồi chị cho em một nửa số kẹo còn lại. Hỏi chị Thảo cho em bao nhiêu chiếc kẹo ? Trả lời : Thảo cho em chiếc kẹo. Câu số 50: Mua 7 cái bút chì cùng loại thì hết 28 nghìn đồng. Hỏi mẹ mua 15 cái bút chì như thế thì phải trả thêm bao nhiêu nghìn đồng? Trả lời : Mẹ mua 15 cái bút như thế thì phải trả thêm nghìn đồng. Câu số 51: Mẹ Bình mua 4 thùng sữa đậu lành hết 900 nghìn đồng. Hỏi nếu mẹ mua 3 thùng sữa đó thì hết bao nhiêu tiền? Trả lời : Mua 3 thùng sữa đó thì hết nghìn đồng. Câu số 52: Chị An bán 20kg táo cho cô Thảo với giá 6 nghìn đồng 1kg. Cô Thảo đưa cho chị An 200 nghìn đồng. Hỏi chị An phải trả lại cô Thảo bao nhiêu tiền ? Trả lời : Chị An phải trả cô Thảo nghìn đồng. Câu số 53: Bình mua 2 gói bim bim mỗi gói 1200 đồng và một gói kẹo cao su giá 2000 đồng. Bình đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Bình bao nhiêu tiền ? Trả lời : Cô bán hàng phải trả lại Bình đồng. Câu số 54: Mẹ mua cho Minh 3 quyển vở và 4 cái bút bi. Giá tiền mỗi quyển vở là 4500 đồng, giá tiền mỗi cái bút bi là 2500 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ? Trả lời: Cô bán hàng phải trả lại mẹ đồng. Câu số 55: Lớp 3B có 30 bạn trong đó có 1/3 số bạn được xếp học lực loại khá, số bạn loại giỏi bằng số bạn trung bình, không có bạn nào xếp loại yếu. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn xếp loại học lực loại giỏi? Trả lời : Lớp 3B đó có xếp học lực loại giỏi. Câu số 56: Khối lớp 3 có số bạn nam và số bạn nữ bằng nhau. Mỗi ban nam mua 5 quyển vở, mỗi bạn nữ mua 4 quyển vở. Cả khối mua 1242 quyển vở. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh ? Trả lời: Khối lớp 3 có học sinh. Câu số 57: Khối 3 trường Tiểu học Ngô Quyền có 180 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 1/2 tổng số học sinh. Số học sinh khá bằng 1/2 số học sinh giỏi, còn lại là học sinh trung bình, không có học sinh yếu kém. Tính số học sinh trung bình. Trả lời: Số học sinh trung bình của trường là em. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 58 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  39. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 58: Một đàn vịt có 63 con đang bơi dưới ao.Sau đó có 1/9 số vịt dưới ao lên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt vừa lên bờ? Trả lời : Số vịt vừa lên bờ là con. Câu số 59: Một đàn ngan, vịt có 184 con. Biết trong đó số ngan chiếm 1/8 cả đàn. Hỏi đàn đó có bao nhiêu con vịt ? Trả lời : Đàn đó có con vịt. Câu số 60: Một trang trại trong dịp tết vừa qua đã bán được một số con gà. Sau khi bán trang trại còn lại 1036 con gà và bằng 1/6 số con gà lúc đầu Hỏi trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được bao nhiêu con gà? Trả lời: Trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được con gà. Câu số 61: Một quyển truyện có 114 trang. Minh đã đọc 1/3 số trang của quyển truyện đó. Tính số trang truyện Minh chưa đọc. Trả lời : Minh chưa đọc trang. Câu số 62: Một quyển sách có 126 trang. Lan đã đọc được 1/6 quyển sách đó. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Lan chưa đọc ? Trả lời : Lan còn trang sách chưa đọc. Câu số 63: Một quyển sách có 136 trang. Dũng mới đọc được 1/4 quyển sách đó.Hỏi Dũng đã đọc được bao nhiêu trang sách? Trả lời : Dũng đã đọc trang sách. Câu số 64: Quyển sách giáo khoa toán lớp 3 có 184 trang. Trung còn 1/4 tổng số trang chưa học. Hỏi Trung đã được học bao nhiêu trang sách toán 3? Trả lời : Trung đã được học trang sách giáo khoa toán 3. Câu số 65: Một đội công nhân cần làm quãng đường dài 2135m,đội công nhân đó đã làm được 1/5 quãng đường. Hỏi họ đã làm được bao nhiêu mét đường ? Trả lời : Họ đã làm m đường. Câu số 66: Đường từ nhà An đến trường dài 1km8hm, người ta trồng cây cả hai bên đường, cây nọ cách cây kia 9m. Hỏi số cây phải trồng là bao nhiêu biết cổng trường có cây còn cửa nhà An không có cây? Trả lời: Số cây phải trồng là cây. Câu số 67: Người ta chia quãng đường thi chạy ma-ra-tông dài 1890m ra làm 9 chặng bằng nhau. Một vận động viên đã chạy hết chặng thứ 7. Hỏi vận động viên đó cần chạy bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì về đến đích? Trả lời: Để về đến đích vận động viên đó cần chạy m nữa. Câu số 68: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng dài 16cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.Tính chiều dài mảnh bìa đó. Trả lời : Chiều dài mảnh bìa đó là cm. Câu số 69: Một mảnh tôn hình chữ nhật có chiều rộng 18cm.Chiều rộng bằng ¼ chiều dài.Tính chu vi mảnh tôn đó. Trả lời : Chu vi mảnh tôn đó là cm. Câu số 70: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 120m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là: a/ 960m ; b/ 40m ; c/ 480m ; d/ 360m. Câu số 71: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 956cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật đó là: cm. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 59 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  40. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 72: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng là 3dm, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Hỏi chu vi mảnh bìa đó là bao nhiêu mét ? Trả lời : Chu vi mảnh bìa đó là m. Câu số 73: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài 32m. Chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chiều rộng cái ao đó. Trả lời : Chiều rộng cái ao đó là m. Câu số 74: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160m, chiều dài là 50m. Chiều rộng hình chữ nhật là: a/ 50m ; b/ 30m ; c/ 20m ; d/ 60m. Câu số 75: Một hình chữ nhật có chu vi là 5896cm. Biết chiều dài hình chữ nhật là 1694cm. Tính chiều rộng hình chữ nhật. Trả lời: Chiều rộng hình chữ nhật là cm. Câu số 76: Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Chu vi hình chữ nhật là: a/ 70m ; b/ 140m ; c/ 25m ; d/ 45m. Câu số 77: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 56m, chiều rộng 34m. Người ta mở rộng thành một khu đất hình chữ nhật mới bằng cách kéo dài chiều dài 12m và chiều rộng 14m. Tính chu vi khu đất sau khi mở rộng. Trả lời: Chu vi khu đất sau khi mở rộng là m. Câu số 78: Tam giác ABC có cạnh AB dài 1368mm, cạnh BC dài 1954mm, cạnh AC dài hơn cạnh AB là 174mm. Tính chu vi tam giác ABC. Trả lời: Chu vi tam giác ABC là mm. Câu số 79: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 4698mm. Biết cạnh AB dài 1276mm, cạnh AC dài hơn cạnh AB là 293mm. Tính độ dài cạnh BC. Trả lời: Độ dài cạnh BC là mm. Câu số 80: Năm ngoái mẹ An 30 tuổi, tuổi An bằng 1/5 tuổi mẹ, tuổi em An bằng 1/2 tuổi An. Hỏi hiện nay em An bao nhiêu tuổi? Trả lời: Hiện nay em An tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 60 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  41. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 3 VÒNG 10 (Mở ngày 08/4/2019) Họ và tên: ./ . Xếp thứ: BÀI 1: Đừng để điểm rơi Câu 1: Tính: 5849 – 1829 x 3 = Câu 2: Thương của phép chia số tròn chục lớn nhất có 4 chữ số cho 5 là . Câu 3: Ngày 11 tháng 5 của một năm là thứ tư. Hỏi ngày 21 tháng 5 của năm đó là thứ mấy? a/ Thứ năm ; b/ Thứ sáu ; c/ Thứ bảy ; d/ Chủ nhật. Câu 4: Trong vườn có 70 cây cam, bằng một nửa số cây nhãn và nhiều hơn số cây vải 10 cây. Vậy trong vườn có tất cả . cây cả 3 loại. Câu 5: Kho thứ nhất có chứa 1378kg hàng và bằng một nửa số hàng ở kho thứ hai. Vậy cả hai kho có tất cả kg hàng. Câu 6: Bể thứ nhất có 1890 lít nước và bể thứ hai có lượng nước gấp 4 lần lượng nước có trong bể thứ nhất. Vậy bể thứ hai có lít nước. Câu 7: Thư viện trường có 5428 quyển sách, trong đó số sách Toán chiếm 1 số sách 4 đó.Vậy thứ viện trường có quyển sách Toán. Câu 8: 1 tấm vải vàng bằng 1 tấm vải xanh. Biết tấm vải vàng dài 248m. 4 3 Vậy tấm vải xanh dài . mét. Câu 9: Một người mang trứng ra chợ bán. Sau khi bán lần thứ nhất thì số trứng còn lại bằng 1 số trứng lúc đầu. Người đó bán tiếp 17 quả trứng nữa thì còn lại 30 quả trứng. 5 Vậy lúc đầu người đó mang quả trứng đi bán. Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 1873m và chiều rộng là 1028m. Vậy chu vi mảnh đất đó là m. BÀI 2: Thế giới côn trùng Câu 1: Tính: 4736 + 2167 = a/ 6390 ; b/ 6093 ; c/ 6903 ; d/ 6309. Câu 2: Tính: 3526 x 2 = a/ 7205 ; b/ 7520 ; c/ 7052 ; d/ 7025. Câu 3: Tìm x, biết: 4536 – x x 6 = 1938. a/ x = 433 ; b/ x = 343 ; c/ x = 1079 ; d/ x = 1097. Câu 4: Tìm y, biết: y + 1726 = 3647 x 2. a/ y = 5568 ; b/ y = 5685 ; c/ y = 9020 ; d/ y = 5658. Câu 5: Tích của số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau và 6 là a/ 6072 ; b/ 6612 ; c/ 6144 ; d/ 6192. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 61 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  42. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 6: Tích của hai số là 674. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần và gấp thừa số thứ hai lên 3 lần thì được tích mới là a/ 4044 ; b/ 3370 ; c/ 1001 ; d/ 4404. Câu 7: Bạn Minh sinh vào ngày 29 tháng 2 năm 2012. Hỏi năm nào thì bạn Minh tổ chức sinh nhật lần thứ ba? a/ 2024 ; b/ 2014 ; c/ 2015 ; d/ 2018. Câu 8: Ba bạn: Tuấn, Tùng, Minh có một số viên bi. Biết rằng tổng số viên bi của Tùng và Minh là số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau, tổng số bi của Tuấn và Minh là số chẵn bé nhất có 3 chữ số. Vậy Tùng có ít hơn Tuấn viên bi. a/ 2 ; b/ 3 ; c/ 5 ; d/ 4. Câu 9: Minh đọc một quyển truyện dày 208 trang. Ngày thứ nhất Minh đọc được 96 trang. Số trang Minh đọc được ngày thứ hai nhiều hơn 1 số trang đọc được ngày thứ 4 nhất 23 trang. Vậy ngày thứ hai Minh đọc được trang truyện. a/ 47 ; b/ 57 ; c/ 67 ; d/ 73. Câu 10: Một xe ô tô chở 5 chuyến hàng, mỗi chuyến chở được 1068kg hàng. Hỏi xe ô tô đó đã chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? a/ 5430kg ; b/ 5340kg ; c/ 5034kg ; d/ 5043kg. Bài thi số 3: (80 câu) Câu số 1: Câu số 2: Câu số 3: Câu số 4: Câu số 5: Câu số 6: Câu số 7: Câu số 8: Câu số 9: a/ 1235 ; b/ 1056 ; c/ 3546 ; d/ 1834. Câu số 10: Tính: 134 + 407 = Câu số 11: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 62 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  43. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 12: Câu số 13: Tính: 467 – 125 = Câu số 14: Câu số 15: Câu số 16: Câu số 17: Câu số 18: Tính: 105 x 7 Câu số 19: Cho: 192 kg x 5 = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 20: Cho: 249 m : 3 = m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 21: Tính: 48 x 6 : 3 = Câu số 22: Tính: 186 : 3 x 5 = Câu số 23: Tính: 3285 : 5 = Câu số 24: Tính: 279 : 9 = Câu số 25: Tính: 565 – 28 x 3 = Câu số 26: Tính: 328 – 152 : 2 = Câu số 27: Câu số 28: Tính: 103 x (46 – 38) = Câu số 29: Tính: (18 + 123 ) x 5 = Câu số 30: Tính: (167 – 99) x 3 : 6 = Câu số 31: Tính giá trị của biểu thức: 1354 × 2 + 742 = Câu số 32: Tính giá trị của biểu thức: 8642 : 2 - 421 = Câu số 33: Tìm x, biết: 1932 – x – 123 = 764. Vậy x = Câu số 34: Tìm x, biết: x x 3 = 342. Vậy x = Câu số 35: Tìm x, biết: x x 2 = 143 x 6. Vậy x = Câu số 36: Tìm x, biết: x : 8 = 348 : 4. Vậy x = Câu số 37: Tìm x, biết: x : 6 x 5 = 115. Vậy x = Câu số 38: Tìm x, biết: 128 - x x 4 = 104. Vậy x = Câu số 39: Tìm x, biết: 3421 - x : 4 = 3284. Vậy x = Câu số 40: Tìm t biết : 234 : 9 = t : 5. Vậy t = Câu số 41: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 63 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  44. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 42: Câu số 43: a/ 2277 ; b/ 723 ; c/ 1279 ; d/ 1278. Câu số 44: a/ 1658 ; b/ 3053 ; c/ 1435 ; d/ 3093. Câu số 45: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó nhân với 4 rồi trừ đi 2786 thì được kết quả là 2798. Trả lời: Số phải tìm là Câu số 46: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 7 thì được thương là số 1034 và số dư là 5. Trả lời: Số phải tìm là Câu số 47: Đem một số nhân với 3 thì được kết quả là 3438. Nếu đem số đó nhân với 7 thì được kết quả là bao nhiêu? Trả lời: Đem số đó nhân với 7 thì được kết quả là Câu số 48: Câu số 49: Câu số 50: Một phép chia có số bị chia gấp 3 lần số thương, số thương gấp 2 lần số chia. Hỏi thương của phép chia đó là bao nhiêu? Trả lời: Thương của phép chia đó là Câu số 51: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 64 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  45. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 52: Câu số 53: Câu số 54: Người ta xếp đều 126 quyển vở vào 6 thùng. Cô giáo lấy 5 thùng phát cho các bạn học sinh của lớp 3B, mỗi bạn được 3 quyển. Tính số học sinh lớp 3B. Trả lời: Lớp 3B có học sinh. Câu số 55: Có 135 cái nhãn vở xếp đều vào 5 túi. Cô giáo lấy 4 túi để thưởng cho các bạn học sinh lớp 3A, mỗi bạn được 4 nhãn vở. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? Trả lời : Lớp 3A có bạn học sinh. Câu số 56: Mỗi cái bút giá 3000 đồng. Hỏi mua 2 cái bút hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Mua 2 cái bút hết đồng. Câu số 57: Mỗi quyển vở giá 4500 đồng. Hỏi mua 4 quyển vở hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Mua 4 quyển vở hết đồng. Câu số 58: Mua 8 quyển vở như nhau hết 24 nghìn đồng. Cuối năm cô giáo phát thưởng cho các bạn học sinh lớp 3A, mỗi bạn được 3 quyển. Hỏi cô giáo cần chuẩn bị bao nhiêu tiền để mua vở thưởng biết rằng lớp 3A có 32 học sinh? Trả lời : Cô giáo cần chuẩn bị nghìn đồng. Câu số 59: Bố mua 2 cái cặp sách mỗi cái 25 nghìn đồng và một cái đĩa CD giá 43 nghìn đồng. Bố đưa cho chị bán hàng 100 nghìn đồng. Hỏi chị bán hàng phải trả lại bố bao nhiêu nghìn đồng ? Trả lời : Chị bán hàng phải trả lại bố nghìn đồng. Câu số 60: Mẹ mua về một số quả cam đem xếp vào 7 đĩa trong đó có 4 đĩa, mỗi đĩa có 6 quả và 3 đĩa, mỗi đĩa 5 quả thì vẫn còn thừa 1 quả. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu quả cam? Trả lời: Mẹ đã mua tất cả quả cam Câu số 61: Một cửa hàng có 3640 gói mứt tết. Cửa hàng đã bán được 1 số mứt đó và 64 5 gói. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gói mứt? Trả lời: Cửa hàng còn lại gói mứt. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 65 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  46. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 62: Một cửa hàng có 2344 chai rượu. Cửa hàng đã bán được 1 số rượu đó. Hỏi 4 cửa hàng đã bán được bao nhiêu chai rượu? Trả lời: Cửa hàng đã bán được chai rượu. Câu số 63: Một cửa hàng có 1256kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 6 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ? Trả lời: Cửa hàng có tất cả kg gạp nếp và gạo tẻ. Câu số 64: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1352 hộp bánh. Buổi chiều bán được gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu hộp bánh? Trả lời: Buổi chiều bán được hộp bánh. Câu số 65: Câu số 66: a/ 3dm ; b/ 3cm ; c/ 4dm ; d/ 4m. Câu số 67: a/ 7cm ; b/ 32cm ; c/ 56cm ; d/ 112cm. Câu số 68: Câu số 69: Câu số 70: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 66 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  47. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 71: Câu số 72: Câu số 73: Câu số 74: Câu số 75: Câu số 76: Câu số 77: Câu số 78: Câu số 79: Câu số 80: Năm nay con 8 tuổi. Tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Hỏi hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là bao nhiêu? Trả lời: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 67 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  48. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 1 đến vòng 10 Để xem đầy đủ đề thi & đáp án, các bạn và các em có thể vào đường link sau: SsME5BFIJN8SwU4qCfCyko5&index=14 Hoặc vào YouTube – Gõ : Thầy Toạn Sau đó chọn vào danh sách phát – Danh sách phát đã tạo. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 68 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo