Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 4

doc 72 trang Hải Hòa 09/03/2024 330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_giai_toan_tren_mang_internet_lop.doc

Nội dung text: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 4

  1. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 4 VÒNG 6 (Mở ngày 27/11/2018) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Đừng để điểm rơi (Đỉnh núi trí tuệ): Câu 1: 24367 + 12948 = 12948 + Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 11419 ; b/ 37315 ; c/ 24367 ; d/ 12948. Câu 2: Tính: 1935 + 367 + 3065 + 633 = a/ 5500 ; b/ 4000 ; c/ 6000 ; d/ 5000. Câu 3: Số “Mười lăm tỉ” có bao nhiêu chữ số 0? a/ 7 ; b/ 8 ; c/ 6 ; d/ 9. Câu 4: Tìm số bị trừ của một phép trừ, biết hiệu nhỏ hơn số bị trừ 34526 đơn vị và số bị trừ lớn hơn số trừ 10978. Vậy số bị trừ là: a/ 23548 ; b/ 45504 ; c/ 34526 ; d/ 10978. Câu 5: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Vậy số bé là: a/ 975 ; b/ 998 ; c/ 997 ; d/ 974. Câu 6: Trung bình cộng của 2cm, 3dm và 4m là: a/ 144cm ; b/ 432cm ; c/ 144m ; d/ 144dm. Câu 7: Khi nhân một số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau có hàng trăm nghìn bằng 2 với số có 1 chữ số ta được tích là số có 6 chữ số. Vậy thừa số thứ hai lớn nhất có thể bằng a/ 2 ; b/ 3 ; c/ 4 ; d/ 5. Câu 8: Một xã có 7426 người. Sau một năm số dân tăng thêm 90 người. Sau một năm nữa số dân tăng thêm 84 người. Vậy sau hai năm, xã đó có .người. a/ 7060 ; b/ 7650 ; c/ 7600 ; d/ 7560. Câu 9: Có 63kg gạo chứa đều vào 9 túi. Vậy để chứa hết 200kg gạo thì cần ít nhất túi như thế. a/ 27 ; b/ 28 ; c/ 30 ; d/ 29. Câu 10: Một bao xi măng nặng 50kg, một bao cát nặng 35kg. Vạy để 5 bao cát nặng bằng 4 bao xi măng ta phải thêm vào mỗi bao cát kg. a/ 3 ; b/ 4 ; c/ 6 ; d/ 5. Câu 11: Một thùng đựng (đầy) dầu cân nặng 20kg. Thùng đó khi không đựng gì cân nặng 2kg. Vậy khi thùng đó đựng nửa số dầu thì cân nặng kg. a/ 9kg ; b/ 8kg ; c/ 10kg ; d/ 11kg. Câu 12: Có một hộp bút. Người bán hàng lấy ra 1/5 số bút trong hộp rồi bớt lại 5 bút bỏ vào hộp thì đã lấy ra 15 bút. Vậy lúc đầu trong hộp có số bút là: bút. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 34 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 a/ 80 ; b/ 60 ; c/ 100 ; d/ 50. Câu 13: Trong ba giờ xe gắn máy đi được 102km. Trong 2 giờ ô tô đi được 148km. Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe gắn máy km. a/ 55 ; b/ 40 ; c/ 45 ; d/ 50. Câu 14: Để xây một bể bơi trong 7 ngày thì cần 8 người. Muốn xây xong bể bơi đó trong 4 ngày thì cần người. a/ 21 ; b/ 28 ; c/ 20 ; d/ 14. Câu 15: Năm nay cô 25 tuổi, cháu 13 tuổi. Vậy trước đây năm tuổi cháu bằng 1/3 tuổi cô. a/ 7 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 5. Bài thi số 2: Sắp xếp: (Ghi thứ tự từ 1 đến 20) Bài thi số 3: (V6 cũ + v11 + v12) Câu 1: So sánh: 4906cm2 49dm2 60cm2. a/ Không so sánh được. b/ > ; c/ < ; d/ =. Câu 2: Số 6105 được đọc là: a/ Sáu nghìn không trăm mười năm ; b/ Sáu nghìn không trăm mười c/ Sáu nghìn một trăm linh năm ; d/ Sáu nghìn một trăm linh lăm. Câu 3: Thời gian nhỏ nhất là: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 35 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  3. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 a/ 80 năm ; b/ 2 thế kỉ ; c/ 1 thế kỉ và 10 năm ; d/ Nửa thế kỉ và 20 năm. Câu 4: Chọn đáp án đúng: a/ 5dam 3m = 53m; b/ 37m 9dm = 3709cm; c/ 6dm 2m = 602m ; d/ 42m 3cm = 423cm. Câu 5: Chọn đáp án sai: a/ 2 tấn 10kg > 20 tạ 1kg ; b/ 1/7 tuần < 25 giờ ; c/ 3 giờ 20 phút = 320 phút ; d/ ¼ thế kỉ = 300 tháng. Câu 6: Chọn cách làm đúng: 240 : (5 x 3) = ?. a/ 240 : 5 : 3 = 16. b/ 240 : 5 x 3 = 144 ; c/ 240 x 5 x 3 = 3600 ; d/ 240 x 5 :3 = 400. Câu số 7: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu 8: Cho : 4 giờ 24 phút = . phút. Số thích hợp để điền vào chỗ trống là: a/ 28 ; b/ 264 ; c/ 424 ; d/ 268. Câu 9: Tính nhanh: 19998 + 2649 = Câu 10: Tính nhanh: 125 × 16 = . Câu 11: Tìm x biết: 35426 - x = 24016 : 4. Giá trị của x là . Câu 12: Tìm x biết: 2016 + x x 3 = 10269. Giá trị của x là . Câu 13: Tìm x, biết: 2016 - x : 9 = 306. Vậy giá trị của x là: . a/ 15390 ; b/ 20898 ; c/ 738 ; d/ 190. Câu 14: Tính tổng: A = 1 + 4 + 7 + 10 + + x = . (Biết x là số hạng thứ 216 của tổng) Câu 15: Tìm tích của phép tính: *3 x 11 = 4 . Vậy tích đó là: . Câu 16: Để biểu thức: 2016 : (2017 – a) có giá trị lớn nhất thì số tự nhiên a phải bằng: Câu 17: Giá trị của biểu thức a – b : c với a = 45726; b = 48128 và c = 8 là Câu 18: Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: a/ XIX ; b/ XX ; c/ XVIII ; d/ XVII. Câu 19: Bốn năm liên tiếp có ngày. a/ 1461 ; b/ 1464 ; c/ 1462 ; d/ 1460. Câu 20: Cộng số lớn nhất có 7 chữ số với chữ số nào để được kết quả là số có 7 chữ số. Số đó là Câu 21: Số bé nhất gồm sáu chữ số có tổng bằng 20 là Câu 22: Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau, biết tổng các chữ số của số đó bằng 18. Trả lời: Số đó là Câu 23: Có số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3. Câu 24: Trung bình cộng của ba số là 216. Tổng của ba số đó là: a/ 72 ; b/ 216 ; c/ 648 ; d/ 108. Câu 25: Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp bằng 2016. Giá trị trung bình của 4 số đó là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 36 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  4. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 26: Câu 27: Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 105. Số lớn nhất trong 3 số đó là Câu 28: Trong một phép cộng, tổng lớn hơn số hạng thứ nhất 28764 đơn vị và số hạng thứ hai gấp ba lần số hạng thứ nhất. Vậy số hạng thứ nhất là: a/ 38352 ; b/ 9588 ; c/ 28764 ; d/ 9855. Câu 29: Tìm tích của một phép nhân, biết rằng tích gấp 8 lần thừa số thứ nhất và thừa số thứ nhất gấp 6 lần thừa số thứ hai. Vậy tích của phép nhân đó là: Câu 30: Thương của hai số bằng 450. Nếu số chia gấp lên 9 lần và giữ nguyên số bị chia thì được thương mới là: a/ 4050 ; b/ 90 ; c/ 50 ; d/ 150. Câu 31: Tổng số học sinh của lớp 4A và lớp 4B là 59 bạn; tổng số học sinh của lớp 4B và 4C là 63 bạn; tổng số học sinh của lớp 4C và 4A là 64 bạn. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. Trả lời: Trung bình mỗi lớp có . học sinh. Câu 32: Trường Tiểu học Trần Phú có 1300 học sinh được chia vào các lớp. Nếu mỗi lớp có 26 học sinh thì trường đó có tất cả lớp. Câu 33: Một bao xi măng nặng 50kg, một bao cát nặng 32kg. Vậy để 5 bao cát nặng bằng 4 bao xi măng ta phải thêm vào mỗi bao cát kg. Câu 34: Một nhóm du lịch ngày thứ nhất đi được 85km. Ngày thứ hai đi được nhiều hơn ngày thứ nhất là 30km. Trung bình mỗi ngày nhóm đó đi được km. Câu 35: Một đơn vị bộ đội 5 ngày ăn hết 1025kg gạo. Hỏi đơn vị ấy trong 1 tuần ăn hết bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Trả lời: Trong 1 tuần đơn vị đó ăn hết . kg gạo. Câu 36: Một giá sách có 4 ngăn. Ngăn thứ nhất có 246 quyển, ngăn thứ hai có 198 quyển, ngăn thứ ba có 234 quyển, ngăn thứ tư có ít hơn trung bình cộng số sách của cả 4 ngăn là 27 quyển. Hỏi ngăn thứ tư có bao nhiêu quyển sách? Trả lời: Ngăn thứ tư có quyển sách. Câu 37: Hai kho thóc chứa tất cả 452 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho I sang kho II 18 tấn thì lúc này số thóc ở kho II sẽ nhiều hơn kho I là 8 tấn. Vậy lúc đầu kho II chứa số thóc là tấn. Câu 38: Hai đội công nhân sửa đường, đội thứ nhất sửa được 8265m đường và nhiều hơn số mét đường đội thứ hai đã sửa là 230m. Vậy số mét đường đội thứ hai sửa được là Câu 39: Một xe ô tô chở 35 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg và chở 27 bao mì, mỗi bao nặng 40kg. Vậy xe đó chở được tất cả số gạo và mì là: kg. Câu 40: Một đội có hai tổ xe chở hàng. Tổ I có 3 xe, mỗi xe chở 42 bao ngô. Tổ II có 6 xe, mỗi xe chở được 36 bao ngô. Biết rằng mỗi bao ngô cân nặng 5 yến. Vậy trung bình mỗi xe chở được kg ngô. a/ 1900 ; b/ 38 ; c/ 190 ; d/ 342. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 37 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  5. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 41: Một đoàn xe gồm 6 xe chở hàng: 4 xe đầu mỗi xe chở được 25 tạ, 2 xe sau mỗi xe chở được 1000 yến. Trung bình mỗi xe chở được . . tạ hàng. Câu 42: Một đội sản xuất trong tháng 11 làm được 1976 sản phẩm. Biết 1 tháng làm việc 26 ngày. Vậy trung bình mỗi ngày đội đó làm được sản phẩm. Câu số 43: Câu 44: Một cửa hàng trong tuần bán được 42360 kg gạo nếp. Biết rằng 1 nửa số gạo nếp đã bán bằng 1/5 số gạo tẻ đã bán. Vậy cửa hàng đó đã bán được tạ gạo tẻ. a/ 4236 ; b/ 2118 ; c/ 8472 ; d/ 1059. Câu 45: Một người đem đi chợ 210 quả trứng. Lần đầu bán số trứng lúc đầu. Lần sau bán số trứng còn lại. Hỏi sau hai lần bán người đó còn lại bao nhiêu quả trứng? Trả lời: Người đó còn lại . quả trứng. Câu 46: Nhà Mai thu hoạch vụ chiêm được 9 tạ 15 kg thóc và vụ mùa thu hoạch được 6 tạ 85kg thóc. Hỏi trung bình mỗi vụ, nhà Mai thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc. Trả lời: Trung bình mỗi vụ, nhà Mai thu hoạch được tạ thóc. Câu 47: Hình vuông lớn có cạnh gấp 3 lần hình vuông bé. Vậy diện tích hình vuông lớn gấp diện tích hình vuông bé lần. a/ 12 ; b/ 3 ; c/ 6 ; d/ 9. Câu 48: Hình vuông lớn có cạnh gấp 4 lần hình vuông bé. Hỏi chu vi hình vuông lớn gấp mấy lần chu vi hình vuông bé? Trả lời: Chu vi hình vuông lớn gấp lần chu vi hình vuông bé. Câu 49: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 4dm 5cm. Chiều rộng kém chiều dài 10cm. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: m. a/ 2 ; b/ 20 ; c/ 200 ; d/ 210. Câu 50: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm 2cm, chiều rộng 9cm. Từ mảnh bìa hình chữ nhật đó người ta cắt ra một hình vuông có cạnh 8cm. Tính diện tích còn lại của mảnh bìa? Trả lời: Diện tích mảnh bìa còn lại là . . . Câu 51: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 48m, chiều rộng bằng chiều dài. Cứ 30dm thì trồng một cây chuối. Hỏi xung quanh vườn đó trồng được bao nhiêu cây chuối? Trả lời: Xung quanh vườn đó trồng cây chuối. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 38 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  6. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 52: Phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần số ô vuông nhỏ trong hình vẽ? . a/ 1/2. ; b/ 1/3 ; c/ 1/4 ; d/ 1/8. Câu số 53: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu 54: Tổng số tuổi của bố, mẹ và con là 87 tuổi. Tổng số tuổi của mẹ và con là 45 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Tính tuổi con. Trả lời: Tuổi của con là .tuổi. Câu 55: Biết 1/5 tuổi mẹ là 9 tuổi, 1/3 tuổi con là 7 tuổi. Vậy mẹ hơn con tuổi. a/ 21 ; b/ 23 ; c/ 25 ; d/ 24. Câu số 56: Câu 57: Ngày 22 tháng 12 năm 2016 là ngày thứ 5 trong tuần. Hỏi ngày 22 tháng 12 năm 2017 là ngày thứ mấy trong tuần? Trả lời: Ngày 22 tháng 12 năm 2017 là thứ Câu 58: Trung bình cộng của hai số là 6482. Tìm hai số đó, biết rằng nếu tăng số thứ nhất thêm 246 đơn vị thì được số thứ hai. Vậy số thứ hai là: Câu 59: Tổng của hai số là 1385, hiệu của hai số là 247. Vậy số lớn là: Câu 60: Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu hai số đó là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số. Vậy số lớn là: . Câu 61: Tổng của hai số là 638. Tìm số lớn, biết nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé. Vậy số lớn là: . Câu 62: Tổng của hai số là 425. Nếu cùng thêm vào mỗi số 5 đơn vị thì được hai số có hiệu là 15 đơn vị. Vậy số bé là: . Câu 63: Tổng của hai số là 5678. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn. Vậy số lớn là: . Câu 64: Cho hai số tự nhiên có tổng là 8852. Tìm số bé, biết rằng nếu xóa chữ số 7 ở hàng nghìn của số lớn thì được số bé. Vậy số bé là: Câu 65: Hai ngăn sách có tất cả 85 quyển sách. Số sách ở ngăn thứ nhất kém số sách ở ngăn thứ hai 13 quyển. Vậy ngăn thứ nhất có: .quyển. Câu 66: Hai thùng chứa tất cả 3526 lít dầu. Nếu chuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 245 lít thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Vậy thùng thứ hai có : .lít dầu. Câu 67: Cả hai sợi dây dài 15m4dm. Sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 39 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  7. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Vậy sợi dây thứ hai dài .dm. Câu 68: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 84 bạn. Số học sinh của lớp 4A nhiều hơn số học sinh của lớp 4B 2em. Vậy lớp 4B có học sinh. Câu 69: Mẹ sinh con lúc 26 tuổi. Tính tuổi hiện nay của con, biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con là 52 tuổi. Vậy tuổi con hiện nay là: .tuổi. Câu 70: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 85 tuổi. Tính tuổi ông hiện nay, biết cách đây 7 năm ông hơn cháu 63 tuổi. Vậy tuổi ông hiện nay là: .tuổi. Câu 71: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 72 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi ông hơn tuổi cháu là 54 tuổi. Vậy tuổi cháu hiện nay là: .tuổi. Câu 72: Hai công nhân dệt được một số áo. Nếu người thứ nhất dệt thêm được 46 cái áo nữa thì cả hai người dệt được 946 cái áo và lúc này số áo dệt được của hai người bằng nhau. Vậy công nhân thứ nhất dệt được cái áo. Câu 73: Tổng của hai số là 3780. Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số bé thì được số lớn. Vậy số lớn là: . Câu 74: Trung bình cộng của hai số là 3254. Tìm hai số đó, biết hiệu của chúng là 448. Vậy số bé là: ; Số lớn là: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 40 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  8. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 4 VÒNG 7 - Cấp Trường (Mở ngày 04/01/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: (Chọn cặp bằng nhau) Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1/5 giờ = phút. Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5 yến = kg. Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Năm 1879 thuộc thế kỉ thứ Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 41 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  9. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 4: Tính: 2000 + 4500 = . Câu 5: Tìm x, biết: x – 2718 = 3728. Giá trị của x là: Câu 6: Tìm x, biết: x + 3267 = 19840. Giá trị của x là: a/ x = 6534 ; b/ x = 23107 ; c/ x = 16573 ; d/ x = 1283. Câu 7: Tìm x, biết trung bình cộng của x và 3728 là 3928. Giá trị của x là: Câu 8: Tìm số y, biết rằng y là số tròn trăm và 372 < y < 401. Vậy y = Câu 9: Tính giá trị của biểu thức: 32 x m + 18 x m với m = 7. Vậy giá trị của biểu thức: 32 x m + 18 x m với m = 7 là: Câu 10: Cho hai biểu thức: A = 2736 - k và B = k + 362. Vậy giá trị của A + B với k = 1263 là: Câu 11: Trong các số sau: 8291; 8921; 8129; 8912 số bé nhất là: . a/ 8129 ; b/ 8291 ; c/ 8921 ; d/ 8912. Câu 12: Tích của hai số tự nhiên là 23. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 8 lần thì tích mới thu được là: Câu 13: Trong một vườn cây có 72 cây táo, 48 cây ổi và số cây cam bằng trung bình cộng của cây táo và cây ổi. Vậy trong vườn có cây cam. Câu 14: Cho biết ½ thùng sữa là 17 lít. Vậy bốn thùng sữa như vậy có lít sữa. Câu 15: Bạn Mai có 27 cái kẹo và gấp 3 lần số kẹo của bạn Hà. Vậy trung bình mỗi bạn có cái kẹo. Câu 16: Một đội thi chạy gồm ba bạn: Hà, Mai, Anh. Mai chạy hết 3 phút 17 giây, Hà chạy nhanh hơn Mai 23 giây và chậm hơn Anh 14 giây. Vậy cả ba bạn chạy hết giây. Câu 17: Trong ba ngày một cửa hàng bán được 87 hộp sữa. Vậy trong một tuần cửa hàng đó bán được hộp sữa. (Giả sử số lượng sữa bán được của mỗi ngày là như nhau). Câu 18: Cho một hình chữ nhật, nếu tăng chiều rộng thêm 2cm và giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một hình vuông có diện tích là 100cm2. Vậy chu vi của hình chữ nhật là cm. Câu 19: Cho hình chữ nhật có chiều dài là 7cm và chiều rộng là 5cm. Vậy chu vi của hình chữ nhật là: cm. Câu 20: Cho một hình chữ nhật, nếu ta tăng chiều rộng thêm 7cm và giảm chiều dài đi 8cm thì ta được một hình vuông có chu vi là 64cm. Vậy chu vi của hình chữ nhật là: cm. Bài thi số 3: Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dag = g. Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 hg = g. Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 3 kg 3 dag = g. Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 9hg = dag. Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 kg = dag. Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 80 g = dag. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 42 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  10. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 kg = hg. Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50 dag = hg. Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 600 g = hg. Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 yến = kg. Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 tạ = kg. Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 tấn = kg. Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 tạ = yến. Câu 14: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn = yến. Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30 kg = yến. Câu 16: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tấn = tạ. Câu 17: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 7 tấn = tạ. Câu 18: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 20 yến = tạ. Câu 19: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 400 kg = tạ. Câu 20: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50 tạ = tấn. Câu 21: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 300 yến = tấn. Câu 22: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2000 kg = tấn. Câu 23: Tính: 9 tấn + 5 tạ = tạ. Câu 24: Tính: 12 yến + 28 yến = tạ. Câu 25: Cho biểu thức A = 7832 + a x 9. Nếu biểu thức A có giá trị là 8939 thì a = Câu 26: Cho hai biểu thức: A = (17 + m) x 9 và B = (57 + m) x 5. So sánh A và B với m = 33. Vậy A B. Câu 27: Tìm y, biết 100 : y – 28 : y = 8 (với y là số tự nhiên khác 0). Vậy giá trị của y là: a/ 9 ; b/ 2 ; c/ 6 ; d/ 4. Câu 28: Số liền sau số 9999 là: a/ 10 triệu ; b/ 1 triệu ; c/ 1 nghìn ; d/ 10 nghìn. Câu 29: Trung bình cộng của các số: 7382; 3829; 3957; 4784 là Câu 30: Trung bình cộng của các số: 4630; 4673; 2842; 2931 là: Câu 31: Trung bình cộng của hai số bằng 496. Nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số bé thì được số lớn. Vậy số lớn là: a/ 946 ; b/ 964 ; c/ 64 ; d/ 46. Câu 32: Tìm trung bình cộng của dãy số sau, biết dãy số có 20 số hạng: 2; 6; 10; 14; 18; Vậy trung bình cộng của dãy số trên là: a/ 42 ; b/ 40 ; c/ 39 ; d/ 41. Câu 33: Biết trung bình cộng của ba số là 7483, số thứ nhất là 6948 và số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 183 đơn vị. Vậy số thứ ba là: Câu 34: Hiệu hai số là 515. Tìm hai số đó (SBT), biết rằng nếu ta gạch bỏ chữ số 2 ở hàng đơn vị của số bị trừ ta sẽ được số trừ. a/ 752 ; b/ 672 ; c/ 572 ; d/ 762. Câu 35: Tìm hiệu của hai số lẻ, biết giữa chúng có 19 số chẵn liên tiếp. Vậy hiệu 2 số đó là: a/ 39 ; b/ 37 ; c/ 38 ; d/ 41. Câu 36: Tổng của hai số bằng 293. Hiệu của hai số bằng 67. Vậy số bé là: a/ 180 ; b/ 113 ; c/ 360 ; d/ 226. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 43 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  11. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 37: Tổng hai số là 3259. Hiệu hai số kém tổng hai số 3000 đơn vị. Vậy số bé là Câu 38: Ba số tự nhiên liên tiếp có tổng là 4023. Số lớn nhất trong ba số đó là: a/ 1342 ; b/ 1343 ; c/ 1340 ; d/ 1341. Câu 39: Bốn số tự nhiên liên tiếp có tổng của số lớn nhất và số bé nhất là 2017. Vậy số lớn nhất là: a/ 1010 ; b/ 1012 ; c/ 1009 ; d/ 1011. Câu 40: Tổng kết sau 1 tuần bán hàng thì thấy rằng: 3 ngày đầu, mỗi ngày bán được 2 tấn 5 kg hàng và 4 ngày sau, mỗi ngày bán được 1 tấn 9 tạ hàng. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được kg hàng. Câu 41: Tích của hai số tự nhiên là 123. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 9 lần và giảm thừa số thứ hai đi 9 lần thì tích mới thu được là: Câu 42: Bạn An mua được 23 chiếc kẹo, bạn Bình mua được 21 chiếc kẹo và bạn Cường mua được số kẹo bằng số kẹo trung bình của hai bạn An và Bình. Vậy trung bình mỗi bạn mua được chiếc kẹo. Câu 43: Tổng số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 52 bạn. Tính số học sinh lớp 4A, biết số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là 4 bạn. Vậy số học sinh lớp 4A là: bạn. a/ 30 ; b/ 26 ; c/ 28 ; d/ 24. Câu 44: Lớp 4A có 48 học sinh, lớp 4B có 50 học sinh và số học sinh của lớp 4C nhiều hơn trung bình cộng số học sinh của ba lớp 6 học sinh. Vậy lớp 4C có học sinh. Câu 45: Lớp 4B quyên góp được 49kg giấy vụn, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 7kg nhưng lại ít hơn lớp 4C 4kg. Vậy trung bình mỗi lớp quyên góp được kg giấy vụn. Câu 46: Thư viện nhà trường vừa mua 2433 quyển sách gồm sách tham khảo và sách truyện. Số sách tham khảo nhiều hơn số sách truyện 1173 quyển. Vậy số sách tham khảo mà thư viện vừa mua là: quyển. Câu 47: Một người thợ may xong một chiếc áo sơ mi và một chiếc quần âu hết 3 giờ 45 phút. Thời gian may áo lâu hơn thời gian may quần 27 phút. Vậy thời gian may xong 1 chiếc áo sơ mi là phút. Câu 48: Cả hai tổ may được 4569 chiếc áo. Nếu tổ thứ nhất may thêm được 135 cái áo nữa thì số áo may được của hai tổ bằng nhau. Vậy tổ thứ hai may được chiếc áo. Câu 49: Trại chăn nuôi có 120 con ngỗng, ngan và vịt, trong đó 1/5 là số ngỗng. Biết rằng số vịt nhiều hơn số ngan là 12 con. Vậy trang trại đó có con ngan. a/ 45 ; b/ 24 ; c/ 54 ; d/ 42. Câu 50: Một xe ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 2 giờ. Giờ thứ nhất đi nhanh hơn giờ thứ hai 5 km. Tính quãng đường ô tô đi được trong giờ thứ nhất, biết A cách B 87 km. Vậy giờ thứ nhất ô tô đi được km. Câu 51: Trong hai giờ một máy bay bay được 1756 km. Giờ thứ nhất bay chậm hơn giờ thứ hai 84 km. Vậy quãng đường máy bay đó bay được trong giờ thứ hai là km. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 44 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  12. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 52: Trên cả hai thửa ruộng người ta thu hoạch được 5 tấn 786 kg thóc. Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng thứ nhất ít hơn số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng thứ hai 568 kg. Vậy số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng thứ nhất là: kg. Câu 53: Chu vi hình chữ nhật là 48dm. Chiều dài hơn chiều rộng 80cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là dm2. a/ 182 ; b/ 560 ; c/ 128 ; d/ 650. Câu 54: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 14m. Nếu kéo dài mỗi cạnh của mảnh đất đó thêm 2m, ta được mảnh đất hình chữ nhật mới có chu vi 60m. Vậy diện tích của mảnh đất ban đầu là m2. a/ 240 ; b/ 204 ; c/ 120 ; d/ 102. Câu 55: Một hình chữ nhật có chu vi là 50 cm và chiều dài là 16 cm. Tính diện tích của một hình vuông có chiều dài cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích của hình vuông là cm2. Câu 56: Những góc lớn hơn góc vuông là: a/ Góc vuông và góc bẹt ; b/ Góc tù và góc bẹt ; c/ Góc tù và góc vuông ; d/ Góc bẹt và góc nhọn. Câu 57: a/ Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC ; b/ Góc bẹt đỉnh B; cạnh BA, BC ; c/ Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC ; d/ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC. Câu 58: a/ Tam giác DEG ; b/ Tam giác ABC ; c/ Tam giác MNP ; d/ Tam giác IHK. Câu 59: Tổng số tuổi của hai chị em bằng 18 tuổi. Chị hơn em 6 tuổi. Vậy tuổi của chị là: tuổi. a/ 24 ; b/ 12 ; c/ 6 ; d/ 9. Câu 60: Mẹ sinh An khi mẹ 26 tuổi. Đến năm 2016 tổng số tuổi của An và mẹ cộng lại là 38 tuổi. Vậy năm sinh của An là: a/ 2006 ; b/ 2004 ; c/ 2008 ; d/ 2010. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 45 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  13. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 4 VÒNG 8 - Cấp Huyện (Mở ngày 15/02/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: (Chọn cặp bằng nhau) Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 46 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  14. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Bài thi số 2: 12 con giáp Câu 1: So sánh: 2015 x 2017 2016 x 2016. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: Câu 2: Tìm số tự nhiên a, biết: 125 < a x 6 < 130. Giá trị của a là: Câu 3: Thương của phép chia aaaa : aa là Câu 4: Kết quả của phép chia số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau cho 4 là: Câu 5: Giữa hai số tự nhiên có 2015 số tự nhiên liên tiếp. Vậy hiệu của hai số đó là: a/ 2013 ; b/ 2016 ; c/ 2015 ; d/ 2014. Câu 6: Trung bình cộng của hai số là 358. Số thứ nhất hơn số thứ hai 246 đơn vị. Vậy số thứ nhất là: a/ 302 ; b/ 56 ; c/ 235 ; d/ 481. Câu 7: Trung bình cộng các số có 2 chữ số chia hết cho 6 là: a/ 57 ; b/ 56 ; c/ 55 ; d/ 54. Câu 8: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp bằng 2640. Vậy tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất là: a/ 1056 ; b/ 1065 ; c/ 528 ; d/ 582. Câu 9: Hai thùng có tất cả 70 lít dầu. Sau khi người ta đổ thêm 5 lít dầu vào thùng thứ I và đổ thêm 10 lít dầu vào thùng thứ II thì lúc đó thùng thứ I nhiều hơn thùng thứ II là 9 lít. Vậy lúc đầu thùng thứ II có lít dầu. Câu 10: Mẹ hơn con 27 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay, biết tổng số tuổi của hai mẹ con là 27 tuổi. Vậy tuổi của mẹ hiện nay là: tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 47 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  15. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 11: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 40cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Vậy diện tich hình chữ nhật đó là: cm2. a/ 84 ; b/ 384 ; c/ 320 ; d/ 348. Câu 12: Số đường thẳng song song với đường thẳng EF là: a/ 5 ; b/ 3 ; c/ 2 ; d/ 4. Bài thi số 3: Câu số 1: a/ 40030 ; b/ 403 ; c/ 40003 ; d/ 4003 Câu số 2: a/ 30080 ; b/ 38000 ; c/ 30800 ; d/ 3800 Câu số 3: Tính: 367 x 11 = Câu số 4: Tính: 426 x 105 = Câu số 5: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 6: Câu số 7: Câu số 8: Tính: 101 – 95 + 91 – 85 + + 31 – 25 + 21 – 15 + 11 – 5 = Câu số 9: Số thích hợp điền vào chỗ trống 43 × 58 − x 43 = 473 Câu số 10: Tìm x biết: x x 62 + x x 38 = 36100. Trả lời: Giá trị của x là Câu số 11: Câu số 12: Tìm x biết: x × 11 = 630 − 256. Trả lời: Giá trị của x là: Câu số 13: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 48 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  16. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 a/ 1396 ; b/ 1496 ; c/ 1436 ; d/ 1346 Câu số 14: Câu số 15: Câu số 16: Tìm số abc biết: abc0 – abc = 2745. Trả lời: Số cần tìm là Câu số 17: Câu số 18: Câu số 19: Tìm số abc lớn nhất thỏa mãn: a x b x c = a + b + c. Trả lời: Số đó là Câu số 20: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 21: a/ 56 ; b/ 27 ; c/ 54 ; d/ 52 Câu số 22: Câu số 23: Câu số 24: Câu số 25: Câu số 26: Câu số 27: Câu số 28: a/ 508 ; b/ 503 ; c/ 504 ; d/ 506 Câu số 29: Câu số 30: Trung bình cộng của 2 số bằng 1035 và biết nếu xóa chữ số 2 ở hàng cao nhất của số lớn ta được số bé. Tích của hai số đó là Câu số 31: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 427, biết giữa chúng có 121 số tự nhiên khác. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 49 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  17. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 32: a/ 90 ; b/ 48780 ; c/ 542 ; d/ 26112 Câu số 33: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 34: Tổng của 2 số chẵn bằng 916, biết giữa chúng có tất cả 50 số lẻ. Tìm số bé. Trả lời : Số bé là Câu số 35: a/ 160 và 40 ; b/ 150 và 50 ; c/ 156 và 44 ; d/ 140 và 60 Câu số 36: a/ 1000 ; b/ 994 ; c/ 1011 ; d/ 1005 Câu số 37: a/ 276 ; b/ 474 ; c/ 447 ; d/ 74 Câu số 38: Câu số 39: Câu số 40: Câu số 41: Câu số 42: Tích của số lớn nhất có 1 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là Câu số 43: Câu số 44: a/ 3204 ; b/ 1134 ; c/ 3402 ; d/ 1143 Câu số 45: Số hạng thứ 100 của dãy số: 2; 6; 12; 20; 30; là số Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 50 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  18. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 46: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 47: a/ 15 ; b/ 50 ; c/ 25 ; d/ 40 Câu số 48: Toàn bộ học sinh lớp 4A xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 10 bạn. Biết số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 6 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn nữ? Trả lời: Lớp 4A có bạn nữ. Câu số 49: Câu số 50: Câu số 51: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 52: a/ 90 ; b/ 60 ; c/ 35 ; d/ 55 Câu số 53: Người ta có một số lít dầu định chia đều trong 7 thùng nhưng sau đó lại chia đều trong 4 thùng nên mỗi thùng có 35 lít. Hỏi lúc đầu dự định chia trong một thùng bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Lúc đầu người đó dự định chia lít dầu trong 1 thùng. Câu số 54: Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 50kg. Sau khi người đó bán 20kg gạo nếp thì cả hai loại gạo còn lại 100kg. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ki – lô – gam gạo tẻ? Trả lời: Lúc đầu người đó có kg gạo tẻ. Câu số 55: Một tổ sản xuất phải làm việc 6 ngày trong một tuần lễ. Trong 5 ngày đầu tuần tổ đã làm được 750 sản phẩm. Hỏi nếu muốn tăng mức trung bình mỗi ngày trong tuần thêm 2 sản phẩm thì ngày thứ 6 người ta phải làm được bao nhiêu sản phẩm? Trả lời: Ngày thứ 6 phải làm được sản phẩm. Câu số 56: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 51 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  19. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 a/ 102 ; b/ 391 ; c/ 145 ; d/ 43 Câu số 57: Câu số 58: Một cửa hàng có 45 lít dầu đựng trong hai chiếc can. Sau khi bán 9 lít dầu ở can thứ hai rồi chuyển 6 lít từ can thứ nhất sang can thứ hai thì số dầu có trong can thứ nhất hơn số dầu có trong can thứ hai là 12 lít. Hỏi ban đầu can thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Ban đầu, can thứ nhất chứa 30 lít dầu Câu số 59: Câu số 60: Câu số 61: a/ 4206 ; b/ 4602 ; c/ 4260 ; d/ 4620 Câu số 62: Một can dầu nặng 50kg. Sau khi lấy ra 1/4 lượng dầu trong can thì lúc này can dầu nặng 38kg. Hỏi nếu lấy hết lượng dầu trong can thì cái can rỗng nặng mấy ki – lô – gam? Trả lời: Can rỗng nặng 2 kg Câu số 63: Buổi sáng, số người tham quan viện bảo tàng là 576 người, buổi chiều có số người tham quan nhiều hơn buổi sáng là 72 người; buổi tối có số người tham quan bằng 1/3 tổng số người của hai buổi trước. Vậy trung bình mỗi buổi có 544 người tham quan viện bảo tàng. Câu số 64: Đoạn đường AD dài 1500m và đoạn đường CB dài 3km. Hai đoạn đường này có chung một cây cầu CD. Biết rằng quãng đường AB dài 4km. Hỏi cây cầu CD dài bao nhiêu mét? Trả lời: Cây cầu CD dài 500 m Câu số 65: 2 Câu số 66: a/ 42 ; b/ 40 ; c/ 41 ; d/ 39 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 52 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  20. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 67: Hiện nay bố 48 tuổi, tuổi Hùng bằng 1/6 tuổi bố. Hỏi 4 năm trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi Hùng? Trả lời: 4 năm trước tuổi bố gấp tuổi Hùng 11 lần. Câu số 68: a/ 110 ; b/ 120 ; c/ 100 ; d/ 105 Câu số 69: 1176 Câu số 70: 8140 Câu số 71: a/ 58 ; b/ 2900 ; c/ 50 ; d/ 112 Câu số 72: Một hình chữ nhật có chiều dài 63m, chiều rộng 47m. Người ta giảm chiều dài một số mét bằng số mét tăng thêm ở chiều rộng để thửa đất trở thành hình vuông. Hỏi phải thêm ở chiều rộng bao nhiêu mét? Trả lời: Phải thêm ở chiều rộng 8 m. Câu số 73: a/ 2367 ; b/ 2376 ; c/ 540 ; d/ 504 Câu số 74: 68 Câu số 75: Một hình chữ nhật có diện tích 196m2 và có chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là 70 m Câu số 76: a/ Hình D ; b/ Hình B ; c/ Hình C ; d/ Hình A Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 53 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  21. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 77: a/ BC và AD ; b/ AC và BD ; c/ AD và AD ; d/ AB và BC Câu số 78: Trả lời: Số bị chia là: 5361 Câu số 79: 8 Câu số 80: 24 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 4 VÒNG 9 - Cấp Tỉnh (Mở ngày 28/02&01/3/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: (Chọn cặp bằng nhau) Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 54 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  22. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi Câu 1: Tính: 81200 : 10 = Câu 2: Tính: 2327 x 1000 = Câu 3: Tính: 12 x 234 x 25 = Câu 4: Tính: 357 x 36 + 1927 = Câu 5: Tính: 378 x 996 + 378 x 2 + 378 x 2 = Câu 6: Tính: 63195 – 257 x 147 = Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 55 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  23. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 7: Tìm x, biết: 8 x x = 12376. Giá trị của x là: Câu 8: Tìm x, biết: x x 7 = 24584. Giá trị của x là: Câu 9: Mỗi hộp xếp 6 cái cốc. Mỗi thùng xếp được 8 hộp. Có 3648 cái cốc thì xếp được là: thùng. Câu 10: Một thùng có 40 quyển vở. Một cửa hàng văn phòng phẩm đã bán được 55 thùng, biết rằng giá tiền mỗi quyển vở là 6000 đồng. Vậy cửa hàng thu được số tiền là: đồng. Bài thi số 3: Câu số 1: 4 phút 8 giây = giây. Số cần điền vào chỗ chấm là: a/ 480 ; b/ 248 ; c/ 48 ; d/ 408 Câu số 2: 3km2 125m2 = m2. Số cần điền vào chỗ chấm là: a/ 3125 ; b/ 3000125 ; c/ 300125 ; d/ 30125 Câu số 3: 495 : 15 = ? a/ 37 ; b/ 35 ; c/ 38 ; d/ 33 Câu số 4: 380 : 76 = ? a/ 6 ; b/ 4 ; c/ 5 ; d/ 7 Câu số 5: 3960 : 52 = ? a/ 76 (dư 8) ; b/ 76 (dư 6) ; c/ 76 (dư 9) ; d/ 76 (dư 7) Câu số 6: 3388 : 49 = ? a/ 69 (dư 7) ; b/ 69 (dư 6) ; c/ 69 (dư 9) ; d/ 69 (dư 8) Câu số 8: Thực hiện phép tính 13660 : 130 = ? a/ 13660 : 130 = 105 (dư 1) ; b/ 13660 : 130 = 15 (dư 1) ; c/ 13660 : 130 = 15 (dư 10) ; d/ 13660 : 130 = 105 (dư 10) Câu số 8: Câu số 9: Câu số 10: Câu số 11: Câu số 12: Câu số 13: Câu số 14: Câu số 15: Câu số 16: Câu số 17: Câu số 18: Câu số 19: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 56 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  24. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 20: Câu số 21: Câu số 22: 214 x 13 + 214 x 17 = ? a/ 6430 ; b/ 6420 ; c/ 50932 ; d/ 51932. Câu số 23: 85 + 11 x 305 = ? a/ 3440 ; b/ 28280 ; c/ 29280 ; d/ 3540 Câu số 24: 100000 – 7842 x 6 = a/ 52958 ; b/ 52948 ; c/ 52848 ; d/ 52748 Câu số 25: 46782 – (9563 + 13659) = a/ 23460 ; b/ 50878 ; c/ 50879 ; d/ 23560 Câu số 26: 58 x 365 – 48 x 365 = ? a/ 3650 ; b/ 6380 ; c/ 8750 ; d/ 8353. Câu số 27: 36835 + 62375 : 5 = a/ 49210 ; b/ 19842 ; c/ 49310 ; d/ 49320. Câu số 28: Giá trị của biểu thức 12054 : (45 + 37) = ? a/ 148 ; b/ 247 ; c/ 147 ; d/ 157 Câu số 29: Giá trị của biểu thức 30284 : (100 - 33) = ? a/ 462 ; b/ 452 ; c/ 453 ; d/ 442 Câu số 30: Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 197 + 198 + 199. Trả lời: Cách tính giá trị biểu thức trên hợp lí nhất là: a/ (1 + 2) + (3 + 197) + (198 + 199) = 3 + 200 + 397 = 600 b/ (1 + 199) + (2 + 198) + (3 + 197) = 200 + 200 + 200 = 600 c/ (1 + 198) + (3 + 197) + (2 + 199) = 199 + 200 + 201 = 600 d/ (1 + 198) + (2 + 197) + (3 + 199) = 199 + 199 + 202 = 600 Câu số 31: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là: a/ 45058 ; b/ 42358 ; c/ 45248 ; d/ 45258 d Câu số 32: Biết giá trị của biểu thức 185 948 : b = 58. Tìm b a/ b =185 890 ; b/ b = 10 784 984 ; c/ không tìm được b ; d/ b = 3206 Câu số 33: Biết a x 47 = 26461; b – 13786 = 63 781. Tìm a + b. a/ a + b = 563 ; b/ a + b = 77567 ; c/ a + b = 78130 ; d/ a + b = 77 614 Câu số 34: Cho biết m x 5 = 75 và n : 6 = 630. Giá trị của biểu thức n : m là: a/ 225 ; b/ 522 ; c/ 262 ; d/ 252 Câu số 35: Câu số 36: Tất cả các số tự nhiên x thoả mãn 98675 < x < 98679 là: a/ 98676 và 98677 ; b/ 98677 và 98678 ; c/ 98676; 98677 và 98678 ; d/ 98676 và 98678 Câu số 37: Tìm y biết: y x 2 – 58 = 146. a/ y = 102 ; b/ y = 202 ; c/ y = 204 ; d/ y = 44 Câu số 38: Tìm y biết y : 28 = 467 (dư 15). a/ y = 13 019 ; b/ y = 13 091 ; c/ không tìm được y ; d/ y = 510 Câu số 39: Có bao nhiêu số lẻ có hai chữ số lớn hơn 35? a/ 64 ; b/ 32 ; c/ 62 ; d/ 31. Câu số 40: Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi được viết là: a/ 20 020 020 ; b/ 2 202 020 ; c/ 2 002 00 ; d/ 202 020. Câu số 41: Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là 41. Hai số đó là: a/ 20 và 21 ; b/ 19 và 21 ; c/ 40 và 41 ; d/ 21 và 22. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 57 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  25. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 42: Tổng của hai số chẵn là 164, biết giữa chúng có 4 số lẻ. Hai số đó là: a/ 78 và 84 ; b/ 84 và 92 ; c/ 78 và 86 ; d/ 80 và 88. Câu số 43: Tổng của hai số bằng 2870. Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn. Hai số đó là: a/ 1935 và 935 ; b/ 1835 và 835 ; c/ 2435 và 435 ; d/ 1435 và 1335. Câu số 44: Hai số có tích bằng 19080 là : a/ 60 và 318 ; b/ 296 và 40 ; c/ 50 và 415 ; d/ 345 và 12. Câu số 45: Tìm ba số có trung bình cộng bằng 78, số thứ nhất kém số thứ hai 16 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba 16 đơn vị. Trả lời: Ba số cần tìm: số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt: a/ 63; 79; 95 ; b/ 61; 77; 93 ; c/ 62; 78; 94 ; d/ 60; 76; 92. Câu số 46: Câu số 47: Câu số 48: Bốn tổ công nhân chuyển hàng vào kho, tổ một chuyển được 18 tấn, tổ hai chuyển được 16 tấn, tổ ba chuyển được 17 tấn. Tổ bốn chuyển được số tấn kém mức trung bình của cả bốn tổ là 6 tấn. Vậy số hàng tổ bốn chuyển được là: a/ 9 tấn ; b/ 15 tấn ; c/ 10 tấn ; d/ 12 tấn Câu số 49: Xe thứ nhất chở được 8 tấn hàng, xe thứ hai chở được 72 tạ hàng, xe thứ ba chở được 7600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng? Trả lời: Trung bình mỗi xe chở số hàng là: a/ 76 tạ ; b/ 114 tạ ; c/ 52 tạ ; d/ 84 tạ Câu số 50: Câu số 51: Hai thùng dầu đựng 345 lít dầu. Nếu chuyển 30 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít dầu. Số dầu ở thùng thứ nhất và thứ hai lần lượt là: a/ 210 lít và 135 lít ; b/ 190 lít và 155 lít ; c/ 200 lít và 145 lít ; d/ 185 lít và 165 lít Câu số 52: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 58 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  26. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 53: Hai kho lớn mỗi kho chứa 14580kg gạo và 1 kho nhỏ chứa 10350 kg gạo. Trung bình mỗi kho chứa số gạo là: a/ 22837kg ; b/ 13170kg ; c/ 13173kg ; d/ 23237kg. Câu số 54: Hai bể chứa tất cả 5000 lít nước. Người ta tháo bớt 750 lít nước ở bể thứ nhất và tháo bớt 1050 lít nước ở bể thứ hai thì số nước ở hai bể bằng nhau. Số nước có ban đầu ở bể thứ nhất, bể thứ hai lần lượt là: a/ 4250 lít và 3950 lít ; b/ 2350 lít và 2650 lít ; c/ 1750 lít và 1450 lít ; d/ 1800 lít và 3200 lít. Câu số 55: 3 bạn nam thu nhặt được 75kg giấy báo, 2 bạn nữ thu nhặt được 40kg giấy báo. Trung bình mỗi bạn thu nhặt được số giấy báo là: a/ 20kg ; b/ 25kg ; c/ 23kg ; d/ 22kg. Câu số 56: Khối lớp ba và khối lớp bốn của một trường tiểu học cùng tham gia trồng cây. Khối 3 có ba lớp, mỗi lớp trồng được 45 cây, khối 4 có hai lớp, mỗi lớp trồng được 55 cây. Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: a/ 50 cây ; b/ 45 cây ; c/ 47 cây ; d/ 49 cây. Câu số 57: Các khối lớp 1, 2, 3 có tất cả 16 lớp, mỗi lớp trung bình có 32 học sinh. Khối lớp 4, 5 có tất cả 16 lớp, mỗi lớp trung bình có 30 học sinh. Cả 5 khối có số học sinh là: a/ 992 học sinh ; b/ 972 học sinh ; c/ 1002 học sinh ; d/ 982 học sinh. Câu số 58: Trong buổi chào cờ đầu tuần 275 học sinh khối 4 xếp mỗi hàng 11 em, 372 học sinh khối 5 xếp hàng, mỗi hàng 12 em. Hỏi cả hai khối xếp được tất cả bao nhiêu hàng? Trả lời: Cả hai khối xếp được tất cả a/ 46 hàng ; b/ 31 hàng ; c/ 56 hàng ; c/ 25 hàng. Câu số 59: Một công nhân trong 11 ngày đầu sản xuất được 184 cái khóa, 15 ngày tiếp theo sản xuất được 310 cái khóa. Vậy trung bình mỗi ngày người công nhân đó sản xuất được số cái khóa là: a/ 18 cái khóa ; b/ 17 cái khóa ; c/ 20 cái khóa ; d/ 19 cái khóa. Câu số 60: Câu số 61: Muốn làm 5 cái vỏ gối thì cần dùng 4m vải hoa. Làm 3 cái vỏ gối như thế cần dùng số vải là: a/ 27dm vải hoa ; b/ 24dm vải hoa ; c/ 9m vải hoa ; d/ 20m vải hoa. Câu số 62: Câu số 63: Ba bạn cùng mua một số bút như nhau và tất cả phải trả 9000 đồng. Biết rằng mỗi bạn mua hai cái bút. Tính giá tiền một cái bút. Trả lời: Giá tiền một cái bút là: a/ 4500 đồng ; b/ 1800 đồng ; c/ 1500 đồng ; d/ 3000 đồng. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 59 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  27. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 64: Một cửa hàng bán 16kg gạo tẻ với giá 3800kg 1kg và 14kg gạo nếp với giá 6200 đồng 1kg. Sau khi bán cửa hàng thu được số tiền là: . a/ 148600 đồng ; b/ 27 000 đồng ; c/ 147600 đồng ; d/ 26 000 đồng. Câu số 65: Một ô tô chạy trong hai giờ. Giờ thứ nhất chạy được 42640m, giờ thứ hai ô tô chạy ít hơn giờ thứ nhất 6280m. Hỏi trong hai giờ ô tô chạy được tất cả bao nhiêu ki- lô-mét? Trả lời: Trong hai giờ ô tô chạy được là: a/ 79km ; b/ 79000km ; c/ 36300m ; d/ 36360m. Câu số 66: Mẹ hơn Thái 30 tuổi. Đến năm 2010 tổng số tuổi của hai mẹ con bằng 46 tuổi. Như vậy mẹ sinh Thái vào năm: a/ 2002 ; b/ 2004 ; c/ 2001 ; d/ 2003. Câu số 67: Tổng số tuổi hai bố con là 38 tuổi. Biết nếu con tăng thêm 2 tuổi thì bố hơn con 24 tuổi. Tính tuổi bố, tuổi con. Trả lời: Tuổi của mỗi người là: a/ bố 30 tuổi, con 8 tuổi ; b/ bố 34 tuổi, con 4 tuổi ; c/ bố 32 tuổi, con 6 tuổi ; d/ bố 30 tuổi, con 6 tuổi. Câu số 68: Cho biết trong hình dưới đây các đoạn thẳng AB; MN; PQ; DC đều song song với nhau. Hỏi trong hình đó có mấy cặp cạnh song song với nhau? Trả lời: Số cặp cạnh song song với nhau là: a/ 3 cặp ; b/ 5 cặp ; c/ 4 cặp ; d/ 6 cặp Câu số 69: Một hình vuông có diện tích 1m2 được xếp bằng các ô vuông nhỏ có diện tích 1cm2. Nếu ta xếp các ô vuông này liên tiếp nhau thành một hàng thẳng thì hàng đó dài bao nhiêu mét? a/ 1m ; b/ 1000m ; c/ 100m ; d/ 10m. Câu số 70: Một hình chữ nhật có chu vi là 36cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Diện tích hình chữ nhật là: a/ 65cm2 ; b/ 63cm2 ; c/ 60cm2 ; d/ 68cm2 . Câu số 71: Câu số 72: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 96m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 10m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Diện tích ban đầu của mảnh đất là: a/ 480m2 ; b/ 2279m2 ; c/ 960m2 ; d/ 551m2. Câu số 73: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 128m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 8m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Diện tích ban đầu của mảnh đất là: a/ 1008m2 ; b/ 328m2 ; c/ 4080m2 ; d/ 1024m2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 60 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  28. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 74: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 234m, chiều dài là 78m. Nếu ta tăng chiều dài thêm 4m và chiều rộng thêm 2m thì diện tích khu vườn mới bằng bao nhiêu? Trả lời: Diện tích khu vườn mới là: a/ 246m2 ; b/ 3042m2 ; c/ 3362m2 ; d/ 3042m2. Câu số 75: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 156m, chiều dài là 48m. Nếu ta tăng chiều dài thêm 2m và chiều rộng thêm 5m thì diện tích khu vườn mới bằng bao nhiêu? Trả lời: Diện tích khu vườn mới là: a/ 156m2 ; b/ 1440m2 ; c/ 1750m2 ; d/ 170m2. Câu số 76: Chu vi hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Chiều dài gấp chiều rộng số lần là: a/ 2 lần ; b/ 5 lần ; c/ 3 lần ; d/ 4 lần. Câu số 77: Chu vi hình chữ nhật gấp 10 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng? a/ 3 lần ; b/ 4 lần ; c/ 5 lần ; 2 lần. Câu số 78: Câu số 79: Câu số 80: ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 4 VÒNG 10 – Cấp Quốc gia (Mở ngày 08/4/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Đừng để điểm rơi Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 61 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  29. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 24m2 24000cm2 = dm2. Câu 2: 2 của 3 tuần là giờ. 7 Câu 3: Biết x là số tự nhiên và 10 - 5 < x < 1 + 6 . Giá trị của x là: 6 3 2 4 Câu 4: Để biểu thức: 2016 : (2017 – a) có giá trị lớn nhất thì số tự nhiên a phải bằng Câu 5: Cho A là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số được lập từ các chữ số 0; 2; 3. Tổng của thương và số dư của phép chia A cho 6 là: Câu 6: Trung bình cộng của 5 số tự nhiên lẻ liên tiếp là 2017. Số bé nhất trong 5 số đó là Câu 7: Một chai đựng dầu cân nặng 1kg. Sau khi lấy ra 1 số dầu trong chai thì chai dầu 5 cân nặng 840g. Vậy vỏ chai cân nặng g. Câu 8: Biết rằng 1 tuổi của bố là 6 tuổi; 1 tuổi của con là 3 tuổi. 6 2 Vậy tuổi bố gấp lần tuổi con. Câu 9: Một dãy phố gồm 20 nhà được đánh từ các số chẵn liên tiếp tăng dần. Biết tổng của 20 số nhà bằng 900. Nhà đầu tiên trong dãy phố đó là nhà số Câu 10:Người ta dùng 1332 chữ số để đánh số trang của một cuốn sách bắt đầu từ trang 1. Vậy cuốn sách đó có trang. Bài thi số 2: 12 con giáp Câu số 1: 510 giây : 6 + 35 giây = phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 2 ; b/ 3 ; c/ 4 ; d/ 5. Câu số 2: Tính: 3 + 6 + 9 + + 2016 = a/ 687384 ; b/ 687374 ; c/ 678384 ; d/ 678374. Câu số 3: Cho các số: 2017; 2178; 3102; 7206; 8622. Số các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 trong các số trên là a/ 2 ; b/ 3 ; c/ 4 ; d/ 5. Câu số 4: Cho M = 789101112131415 (M được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp). Biết rằng M có 2017 chữ số. Số dư của M khi chia cho 5 là: a/ 0 ; b/ 1 ; c/ 2 ; d/ 3. Câu số 5: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng? a/ Số tự nhiên chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. ; b/ Số tự nhiên chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. c/ Số tự nhiên có cùng số dư khi chia cho 2 và 5 thì có tận cùng bằng 1. ; d/ Số tự nhiên có cùng số dư khi chia cho 2 và 5 thì có tận cùng bằng 0. Câu số 6: Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu của một phép trừ bằng 1234. Tìm số trừ của phép trừ đó, biết số trừ lớn hơn hiệu 123 đơn vị. Vậy số trừ của phép trừ đó là: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 62 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  30. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 a/ 432 ; b/ 234 ; c/ 1111 ; d/ 370. Câu số 7: Số bánh mà Hoa có là một số lớn hơn 35 và nhỏ hơn 50. Nếu chia đều số bánh đó cho ba bạn hoặc 5 bạn thì vừa đủ. Vậy Hoa có số bánh là: a/ 40 chiếc bánh ; b/ 45 chiếc bánh ; c/ 48 chiếc bánh ; d/ 36 chiếc bánh. Câu số 8: Một nhà máy trong 3 tuần đầu, mỗi tuần làm được 125 sản phẩm và trong 7 tuần tiếp theo, mỗi tuần làm được 155 sản phẩm. Vậy trung bìnhmỗi tuần nhà máy làm được là: a/ 135 sản phẩm ; b/ 140 sản phẩm ; c/ 146 sản phẩm ; d/ 145 sản phẩm. Câu số 9: Có hai vòi nước chảy vào bể, vòi thứ nhất một giờ chảy được 5 bể, vòi thứ 12 hai một giờ chảy được 1 bể. Vậy nếu hai vòi cùng chảy vào bể thì trong một giờ chảy 3 được là: a/ 5 bể ; b/ 11 bể ; c/ đầy bể ; d/ 3 bể. 6 12 4 Câu số 10: Hai giá sách có tất cả 58 cuốn sách. Nếu chuyển 7 cuốn sách từ giá sách thứ nhất sang giá sách thứ hai rồi lại chuyển 3 cuốn từ giá sách thứ hai sang giá sách thứ nhất thì hai giá sách có số sách bằng nhau. Vậy ban đầu giá sách thứ hai có cuốn sách. a/ 23 ; b/ 25 ; c/ 27 ; d/ 29. Câu số 11: Mẹ hơn con 25 tuổi. Biết rằng 4 năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 43 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay là: a/ 25 tuổi ; b/ 28 tuổi ; c/ 30 tuổi ; d/ 32 tuổi. Câu số 12: Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 60cm và chiều dài hơn chiều rộng 18cm.Hình vuông MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Chu vi của hình vuông MNPQ là: a/ 48cm2 ; b/ 60cm2 ; c/ 48cm ; d/ 60cm. Bài thi số 3: (80 câu) Câu số 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 40 giây = giờ. (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.). Câu số 2: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 63 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  31. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 3: Câu số 4: Câu số 5: a/ b/ c/ d/ Câu số 6: a/ 7304 ; b/ 5220 ; c/ 6012 ; d/ 4320. Câu số 7: a/ ; b/ c/ ; d/ Câu số 8: a/ 50mm2 ; b/ 50cm2 ; c/ 50dm2 ; d/ 50m2. Câu số 9: Câu số 10: Tính: 367 × 11= Câu số 11: Tính: 426 × 105 = Câu số 12: Câu số 13: Câu số 14: Câu số 15: Tìm x biết: x x 11 = 630 - 256. Trả lời: Giá trị của x là: Câu số 16: Câu số 17: a/ 190 ; b/ 738 ; c/ 15390 ; d/ 20898. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 64 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  32. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 18: Câu số 19: Câu số 20: Tìm x biết: x × 62 + x × 38 = 36100. Trả lời: Giá trị của x là Câu số 21: a/ 150 ; b/ 147 ; c/ 735 ; d/ 145. Câu số 22: a/ 1 ; b/ 4 ; c/ 2 ; d/ 3. Câu số 23: Câu số 24: Câu số 25: Câu số 26: Tìm số abc biết abc0 - abc = 2745. Trả lời: Số cần tìm là Câu số 27: Tích của số lớn nhất có 1 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là Câu số 28: a/ 3 ; b/ 1 ; c/ 4 ; d/ 6. Câu số 29: a/ 40 ; b/ 81 ; c/ 45 ; d/ 90. Câu số 30: a/ 179 ; b/ 180 ; c/ 181 ; d/ 197. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 65 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  33. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 31: Câu số 32: Câu số 33: a/ 1397 ; b/ 1379 ; c/ 986 ; d/ 1973. Câu số 34: a/ 0 và 988 ; b/ 1 và 999 ; c/ 1 và 987 ; d/ 0 và 989. Câu số 35: Câu số 36: Câu số 37: Câu số 38: a/ 283 ; b/ 284 ; c/ 712 ; d/ 713. Câu số 39: Câu số 40: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 427, biết giữa chúng có 121 số tự nhiên khác. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 41: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 66 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  34. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 a/ 324 ; b/ 81 ; c/ 162 ; d/ 405. Câu số 42: a/ 22 ; b/ 44 ; c/ 51 ; d/ 66. Câu số 43: Câu số 44: Câu số 45: Câu số 46: Người ta có một số lít dầu định chia đều trong 7 thùng nhưng sau đó lại chia đều trong 4 thùng nên mỗi thùng có 35 lít. Hỏi lúc đầu dự định chia trong một thùng bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Lúc đầu người đó dự định chia lít dầu trong 1 thùng. Câu số 47: Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 50kg. Sau khi người đó bán 20kg gạo nếp thì cả hai loại gạo còn lại 100kg. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ki – lô – gam gạo tẻ? Trả lời: Lúc đầu người đó có kg gạo tẻ. Câu số 48: Cửa hàng có một số hộp kẹo đã bán hết trong 2 buổi. Buổi sáng người ta bán 46 hộp kẹo. Buổi chiều bán 1/3 số hộp kẹo còn lại là 15 hộp kẹo thì hết. Hỏi cả ngày cửa hàng đã bán bao nhiêu hộp kẹo? Trả lời: Cả ngày cửa hàng đã bán được hộp kẹo. Câu số 49: a/ 1440 ; b/ 3600 ; c/ 5670 ; d/ 5760. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 67 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  35. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 50: a/ 129 ; b/ 84 ; c/ 192 ; d/ 48. Câu số 51: a/ 1 ; b/ 4 ; c/ 2 ; d/ 3. Câu số 52: Câu số 53: Ô tô đi 10 phút được 8km. Hỏi ô tô đi trong 1 giờ 30 phút được bao nhiêu ki – lô – mét? Trả lời: Trong 1 giờ 30 phút ô tô đi được km Câu số 54: a/ 312 ; b/ 3120 ; c/ 3210 ; d/ 3201. Câu số 55: Câu số 56: Câu số 57: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 68 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  36. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 58: Câu số 59: Câu số 60: Câu số 61: a/ 59 ; b/ 60 ; c/ 61 ; d/ 90. Câu số 62: Câu số 63: Câu số 64: Câu số 65: a/ 8 ; b/ 80 ; c/ 800 ; d/ 8000. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 69 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  37. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 66: Hiện nay bố 48 tuổi, tuổi Hùng bằng 1/6 tuổi bố. Hỏi 4 năm trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi Hùng? Trả lời: 4 năm trước tuổi bố gấp tuổi Hùng lần. Câu số 67: a/ 36 ; b/ 42 ; c/ 34 ; d/ 41. Câu số 68: a/ 291 ; b/ 345 ; c/ 382 ; d/ 423. Câu số 69: Câu số 70: a/ 120m2 ; b/ 80m2 ; c/ 160m2 ; d/ 200m2. Câu số 71: Câu số 72: Câu số 73: Câu số 74: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 70 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  38. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Câu số 75: Câu số 76: a/ 166 ; b/ 47 ; c/ 332 ; d/ 83. Câu số 77: a/ 174 cm2 ; b/ 406 cm2 ; c/ 638 cm2 ; d/ 232 cm2. Câu số 78: a/ AB song song với BC ; b/ AD song song với DC ; c/ AB song song với DC ; d/ AB song song với AD. Câu số 79: Câu số 80: a/ H ; b/ A ; c/ N ; d/ O. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 71 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  39. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 1 Để xem đầy đủ đề thi & đáp án, các bạn và các em có thể vào đường link sau: Asc&list=PLRziwaLMwPSsME5BFIJN8SwU4qCfCyko5&index=13&t=0s Hoặc vào YouTube – Gõ : Thầy Toạn Sau đó chọn vào danh sách phát – Danh sách phát đã tạo. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 72 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo