Tài liệu ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 học kỳ II (Tiếp theo) - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

doc 6 trang Đăng Thành 21/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 học kỳ II (Tiếp theo) - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ky_ii_tiep_theo_truo.doc

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 học kỳ II (Tiếp theo) - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

  1. Trường TH- THCS Lý Thường Kiệt HỆ THỒNG KIẾN THỨC HKII - MÔN CÔNG NGHỆ 7 (TIẾP THEO) PHẦN 3: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 1. VAI TRÒ CỦA CHĂN NUÔI - Là cung cấp thực phẩm, sức kéo,phân bón, nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác -Nhiệm vụ của chăn nuôi là phát triển chăn nuôi toàn diện; đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất; đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu -Được gọi là giống vật nuôi khi vật nuôi đó có cùng nguồn gốc,có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổ định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định -Giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp *BÀI TẬP 1 ( SGK/ Tr.83)Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ ( ) cho đủ nghĩa các câu sau: Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm .giống nhau, có và Như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định *BÀI TẬP 2: (SGK/ Tr.84) Lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất 1 2 . 3 2. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA GIỐNG VẬT NUÔI - Sự phát triển vật nuôi bao gồm sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi -Các đặc điểm di truyền và các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn * BÀI TẬP: Hãy đọc và đánh dấu X vào vở bài tập .(SGK/Tr.87) Những biến đổi cơ thể vật nuôi Sự sinh trưởng Sự phát dục -Xương ống chân bê dài thêm 5cm -Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg -Gà trống biết gáy -Gà máy bắt đầu đẻ trứng -Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa
  2. 3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI - Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống -Ở nước ta hiện đang dùng phổ biến phương pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra năng suất để chọn giống vật nuôi - Muốn phát huy được ưu thế của giống vật nuôi cần phải quản lí tốt giống vật nuôi 4.NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI -Chọn ghép đôi giữa con đực với con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối -Nhân giống thuần chủng là chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống để cho sinh sản -Mục đích nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có -Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi *BÀI TẬP: Em hãy đánh dấu X vào các phương pháp nhân giống theo mẫu bảng sau: Phương pháp chọn phối Phương pháp nhân tạo Con đực Con cái Thuần chủng Lai tạo Gà Lơ go Gà Lơ go Lợn Móng Caí Lợn Móng Caí Lợn Móng Caí Lợn Ba Xuyên Lợn Lan đơ rát Lợn Lan đơ rát Lợn Lan đơ rát Lợn Móng Caí 5. NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU - Quan sát đặc điểm ngoại hình: hình dạng chung ( h. 61) -Đo một số chiều đo: màu sắc lông da (h.62) + Dài thân đặt thước dây từ đường nối 2 gốc tai đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi (đoạn AB) + Đo chu vi lống ngực sau bả vai ( chu vi C) -Học sinh tự đánh giá theo nhóm, ghi kết quả vào vở bài tập theo mẩu bảng sau: Giống vật nuôi Đặc điểm quan sát Kết quả đo Dài thân (m) Vòng ngực (m) Ước tính khối lượng theo công thức m (kg) = Dài thân x ( vòng ngực)2 x 87.5 6.THỨC ĂN VẬT NUÔI VÀ THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng -Thức ăn có nước và chất khô. Phần chất khô của của thức ăn có protein, gluxit, lipit, vitamin và chất
  3. khoáng. Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ ác chất dinh dưỡng khác nhau * BÀI TẬP: Xem sgk/ Tr.101 7.VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI: -Sau khi được vật nuôi tiêu hóa thức ăn, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc - Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật *BÀI TẬP: Dựa vào bảng 6- sgk và điền vào chỗ trống - Thức ăn cung cấp cho vật nuôi hoạt động và phát triển -Thức ăn cung cấp .cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như:thịt, cho ..đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng 8. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI Có nhiều cách chế biến thức ăn cho vật nuôi như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang , hấp, nấu chín, đường hóa, kiềm hóa, ù lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp Thức ăn vật nuôi thường được dự trữ bằng phương pháp làm khô và ủ xanh *BÀI TẬP: Quan sát hình 66 – sgk / Tr .105 rồi hoàn thiện các câu dưới đây -Phương pháp vật lí . - Phương pháp hóa học -Phương pháp vi sinh vật học -Phương pháp hỗn hợp .
  4. 9. PHÂN LOẠI VÀ SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI - Phân loại thức ăn ( Sgk / tr.107 ) * Bài tập: Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu, em hãy phân loại và điền vào vở bài tập Tên thức ăn Thành phần dinh dưỡng Phân loại chủ yêu (%) -Bột cá Hạ Long 46% protein .. -Đậu tương 36% protein . -Khô dầu lạc 40% protein . -Hạt ngô 8.9%protein và 69% gluxit . -Rơm lúa > 30% -Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein *Bài tập: Hãy đánh dấu x vào vở bài tập những câu sau đây, câu nào thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein □. Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt và nước mặn (tôm, cá , ốc) □. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn □. Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như: giun đất, nhộng □.Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu -Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh *Bài tập: Hãy điền vào bảng trong vở bài tập – sgk/tr 109 Phương pháp sản xuất Kí hiệu - Thức ăn giàu gluxit .. - Thức ăn thô xanh .. 10.CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN - Cân bột và men rượu theo tỉ lệ : 100 phần bột, 4 phần men - giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu -Trộn đều men rượu với bột - Cho nước sạch vào nhào kĩ đến đủ ẩm - Nén bột nhẹ xuống cho đều, phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ẩm trong 24h => Thực hiện theo nhóm, theo hướng dẫn cũa gv
  5. B. VẬN DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP Câu 1. Ghép số thứ tự từ 1-> 4 với các từ hoặc cụm từ từ A-> E 1/ Cắt ngắn A.Hạt đậu 2/ Nghiền nhỏ B.Thô xanh (cỏ, rau xanh) 3/ Xử lí nhiệt C.Rơm, rạ 4/ Kiềm hóa D.Hạt ngô E. Khoai lang củ Câu 2: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất Thức ăn loại củ, hạt, rơm được dự trữ ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ : A.Than B. Điện C.Mặt trời D. Cả 3 câu A,B,C Câu 3: Rau, cỏ xanh tươi dự trữ bằng cách nào? A. Ủ xanh thức ăn B.Dùng điện C. Ủ lên men D.Cả 2 câu A,B sai Câu 4: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ A. chất khoáng. B. động vật C. thực vật D. sinh vật Câu 5: Phương pháp nào sau đây được sản xuất thức ăn giàu protein A.Trồng ngô, sắn (khoai mì) B.Nuôi giun đất C.Trồng thêm rau, cỏ xanh D.Tận dụng ngô, lạc Câu 6. Phương pháp chọn giống vật nuôi nào sau đây hiện đang được áp dụng ở nước ta? A. Chọn lọc hàng loạt B. Kiểm tra năng suất C. Chọn lọc hàng loạt và kiểm tra năng suất D. Không cần chọn lọc hàng loạt, chỉ kiểm tra năng suất Câu 7. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ : A. thực vật, động vật B. thực vật, động vật, đường bột C. thực vật, động vật, vitamin D. thực vật, động vật và chất khoáng. Câu 8. Ngô vàng dùng làm thức ăn chăn nuôi thuộc nhóm thức ăn nào ? A. Thức ăn giàu protein B. Thức ăn giàu gluxit C. Thức ăn thô D. Thức ăn giàu vitamin Câu 9. Phương pháp nào sau đây không để sản xuất thức ăn giàu gluxit A. Sản xuất lúa, ngô, khoai, sắn B. Nhập khẩu ngô, bột C. Trồng cây họ đậu D. Chế biến bột sắn. Câu 10: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Người ta có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn nếu nắm được : A. Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là không đồng đều B. Đặc điểm di truyền của vật nuôi C. Các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi D. 1/ cả A,B 2/ Cả B, C 3/ Cả A,C => Trả lời Câu 11: Hãy đánh dấu x vào ô trống xác định câu trả lời đúng nhất về mục đích của nhân giống thuần chủng A.Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có B. Giữ vững được đặc tính tốt của giống C. Tập trung được đặc tính tốt của nhiều giống D. Hoàn thiện những đặc tính tốt của giống E. Loại thải những đặc tính tốt của giống Câu trả lời: 1/ A + B + C □ 2/ A + B + D □ 3/ B + C + D □ 4/ A + C + D □
  6. Câu 12: Hãy đánh dấu x vào ô trống chọn các câu trả lời đúng nhất về vai trò của giống vật nuôi 1.Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến năng suất chăn nuôi 2. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chống bệnh của vật nuôi 3. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến khả năng sinh sản của vật nuôi 4. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi 5. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến khả năng sinh trưởng và phát dục vật nuôi 6. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến khả năng thích nghi của vật nuôi Câu 13: Hãy chọn các từ hoặc cụm từ như: rơm, cỏ, premic khoáng, cám gạo, thóc, thực vật, động vật điền vào chỗ ( ) Vật nuôi Loại thức ăn cho vật nuôi Nguồn gốc thức ăn 1.Trâu .. 2.Lợn . 3.Gà .. Câu 14: Các em hãy tự tìm các từ hoặc cụm từ để hoàn thành bảng sau Thành phần dinh dưỡng của thức ăn Chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ sau khi tiêu hóa 1.Nước . 2.Muối khoáng . 3.Vitamin .. 4.Lipit 5.Gluxit 6.Protein Câu 15: Hãy chọn câu trả lời đúng đánh dấu x □.Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa vào tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của vật nuôi □.Quản lý giống vật nuôi là các giống pha tạp với nhau để có giống mới □. Kiểm tra năng suất là phương pháp dựa vào cân nặng, tiêu tốn thức ăn, độ dày mỡ lưng □. Chọn lọc hàng loạt dựa vào kiểu gen từng cá thể