Tài liệu ôn tập môn Sinh học Lớp 7 học kỳ II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

pdf 36 trang Đăng Thành 21/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Sinh học Lớp 7 học kỳ II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_7_hoc_ky_ii_truong_ththcs_l.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Sinh học Lớp 7 học kỳ II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

  1. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh KIẾN THỨC SINH HỌC 7 HK2 -------------------------- LỚP BÒ SÁT Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI A. Lý thuyết I. ĐỜI SỐNG - Thằn lằn bóng đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng. Có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất - Chúng bắt mồi về ban ngày, chủ yếu là sâu bọ. - Chúng thở bằng phổi - Thằn lằn bóng đuôi dài vẫn còn là động vật biến nhiệt. Trú đông trong các hang đất khô - Sinh sản: Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối. Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng của thằn lằn cái (thụ tinh trong). Thằn lằn cái đẻ từ 5 – 10 trứng vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng. Thằn lằn mới nở đã biết đi tìm mồi. Bảng : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng 1. Nơi sống và hoạt Sống và bắt mồi ở nơi khô Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các động ráo khu vực nước 2. Thời gian kiếm Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi vào lúc chập tối hay ban đêm ăn - Thường ở những nơi tối hoặc có bóng - Thích phơi nắng râm 3. Tập tính - Trú đông trong các hốc đất - Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực khô ráo nước II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài Thằn lằn bóng đuôi dài có bốn chi ngắn, yếu với năm ngón chân có vuốt. Da khô có vảy sừng bao bọc. Cổ dài nên đầu có thể quay về các phía, mắt có mi cử động, màng nhĩ nằm ở trong hốc tai ở hai bên đầu. Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn STT Đặc điểm thích nghi Ý nghĩa thích nghi Da khô có vảy sừng bao 1 Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể bọc Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện 2 Có cổ dài bắt mồi dễ dàng Mắt có mi cử động, có 3 Bảo vệ mắt, có nước mắt để giữ cho mắt không bị khô nước mắt Màng nhĩ nằm trong hốc Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào 4 tai màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển Trang 1
  2. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh 6 Bàn chân có 5 ngón vuốt Tham gia di chuyển trên cạn Thằn lằn bóng đuôi dài có cấu tạo thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn. Da khô có vảy sừng; cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ; màng nhĩ nằm trong hốc tai. Đuôi và thân dài; chân ngắn, yếu, có vuốt sắc. 2. Di chuyển Khi di chuyển thân và đuôi thằn lằn uốn mình liên tục. Sự co, duỗi của thân và đuôi với sự hỗ trợ của chi trước, chi sau (cả hai còn ngắn, yếu) và vuốt sắc của chúng tác động vào đất làm con vật tiến lên phía trước. B. Trắc nghiệm Câu 1: Đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài a. Thích phơi nắng, trú đông trong các hốc đất khô ráo b. Bắt mồi về ban ngày c. Sống và bắt mồi nơi khô ráo d. Tất cả các đặc điểm trên đúng Câu 2: Đặc điểm nào của thằn lằn có giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể a. Da khô có vảy sừng bao bọc b. Mắt có mi cử động, có nước mắt c. Có cổ dài d. Màng nhĩ nằm trong hốc tai Câu 3: Cơ quan hô hấp của thằn lằn là a. Mang b. Da c. Phổi d. Da và phổi Câu 4: Thằn lằn bóng đuôi dài là a. Động vật biến nhiệt b. Động vật hằng nhiệt c. Động vật đẳng nhiệt d. Không có nhiệt độ cơ thể Câu 5: Thằn lằn đực có bao nhiêu cơ quan giao phối a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 6: Thằn lằn cái đẻ bao nhiêu trứng a. 1 trứng b. 2 trứng c. 5 – 10 trứng d. 15 – 20 trứng Câu 7: Đặc điểm sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài a. Thụ tinh ngoài b. Thụ tinh trong c. Phân chia cơ thể d. Kí sinh qua nhiều vật chủ Câu 8: Các đặc điểm chứng tỏ sinh sản ở thằn lằn tiến bộ hơn ếch đồng a. Thụ tinh trong b. Trứng có vỏ dai Trang 2
  3. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh c. Phát triển trực tiếp không trải qua biến thái d. Tất cả các đặc điểm trên Câu 9: Các đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn a. Da khô có vảy sừng, đuôi và thân dài, chân ngắn, yếu, có vuốt sắc b. Cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ c. Màng nhĩ nằm trong hốc tai d. Tất cả các đặc điểm trên Câu 10: Thằn lằn di chuyển bằng cách a. Thân và đuôi cử động liên tục b. Thân và đuôi tỳ vào đất c. Thân và đuôi tỳ vào đất, thân và đuôi cử động liên tục, chi trước và chi sau tác động vào đất d. Chi trước và chi sau tác động vào đất Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN A. Lý thuyết Bộ xương thằn lằn có 3 phần: - Xương đầu - Xương thân. Cột sống dài, có 8 đốt sống cổ, có các xương sườn tạo thành lồng ngực - Xương chi gồm xương đai và các xương chi Bộ xương thằn lằn tiến hóa hơn ở ếch đồng và phù hợp với sống trên cạn - Có các xương sườn tạo lồng ngực giúp thằn lằn hô hấp - Số lượng đốt sống cổ lớn hơn (8 đốt thay vì 1 đốt ở ếch) - Cột sống dài, có đốt sống đuôi dài phù hợp di chuyển trên cạn - Đai chi trước khớp với cột sống khiến chi trước cử động linh hoạt II. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1. Tiêu hóa Các cơ quan trong hệ tiêu hóa của thằn lằn có sự thay đổi so với ếch: - Ống tiêu hóa đã phân hóa rõ hơn, ruột già chứa phân đặc do có khả năng hấp thu lại nước. 2. Tuần hoàn và hô hấp - Hệ tuần hoàn Thằn lằn cũng có 2 vòng tuần hoàn, tim xuất hiện vách ngăn hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa (tim 4 ngăn chưa hoàn toàn) nên máu ít bị pha hơn - Hệ hô hấp + Sống hoàn toàn trên cạn nên phổi là cơ quan hô hấp duy nhất của thằn lằn. So với phổi ếch, phổi thằn lằn có cấu tạo phức tạp hơn, có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh. + Sự thông khí ở phổi (hít, thở) là nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn. Khi các cơ này co đã làm thay đổi thể tích của lồng ngực - Cấu tạo của hệ tuần hoàn và hô hấp như vậy là phù hợp với hoạt động đòi hỏi cung cấp nhiều năng lượng khi di chuyển trên cạn, nhưng còn chưa hoàn thiện nên thằn lằn vẫn là động vật biến nhiệt. 3. Bài tiết Thằn lằn có thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu lại nước. Nước tiểu đặc. III. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Trang 3
  4. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh Hệ thần kinh của thằn lằn phát triển hơn so với của ếch, có não trước và tiểu não phát triển liên quan với đời sống và hoạt động phức tạp hơn. - Tai có màng nhĩ nằm sâu trong một hốc nhỏ tương tự ống tai ngoài nhưng chưa có vành tai. - Mắt cử động rất linh hoạt, có thể quan sát dễ dàng con mồi ngay khi đầu giữ bất động. Mắt có mi mắt và tuyến lệ, ngoài 2 mi trên dưới, mắt thằn lằn còn có mi thứ 3 mỏng rất linh hoạt, đảm bảo cho mắt khỏi khô mà vẫn nhìn thấy được. B. Trắc nghiệm Câu 1: Bộ xương thằn lằn chia làm mấy phần a. 2 phần là xương đầu và xương thân b. 2 phần là xương đầu và xương chi c. 2 phần là xương thân và xương chi d. 3 phần là xương đầu, xương thân và xương chi Câu 2: Thằn lằn có bao nhiêu đốt sống cổ a. 1 đốt b. 5 đốt c. 8 đốt d. 10 đốt Câu 3: Sự trao đổi khí của thằn lằn được thực hiện nhờ a. Bề mặt da ẩm ướt b. Thằn lằn sống trong môi trường nước c. Sự co dãn của các cơ liên sườn d. Cả a và b đúng Câu 4: Cơ quan tiêu hóa nào của thằn lằn giúp hấp thu lại nước a. Dạ dày b. Thận c. Gan d. Ruột già Câu 5: Tim thằn lằn có mấy ngăn a. 2 ngăn b. 3 ngăn c. 4 ngăn chưa hoàn toàn d. 4 ngăn hoàn toàn Câu 6: Bài tiết của thằn lằn tiến bộ hơn ếch ở điểm a. Có khả năng hấp thu lại nước b. Nước tiểu đặc c. Có thận sau (hậu thận) d. Tất cả các đặc điểm trên Câu 7: Cơ quan hô hấp của thằn lằn là a. Mang b. Da c. Phổi d. Da và phổi Câu 8: Tâm thất xuất hiện vách hụt có ý nghĩa a. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha b. Máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn c. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi d. Tăng động lực di chuyển của máu trong cơ thể Trang 4
  5. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh Câu 9: Mắt của thằn lằn có mấy mi? a. 1 mi b. 2 mi c. 3 mi d. 4 mi Câu 10: Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm thích nghi của thằn lằn với đời sống trên cạn a. Hệ thần kinh và giác quan kém phát triển b. Có cột sống dài, có 8 đốt sống cổ c. Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn d. Cơ thể giữ nước nhờ lớp da vảy sừng và sự hấp thu lại nước trong phân, nước tiểu Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT A. Lý thuyết I. ĐA DẠNG CỦA LỚP BÒ SÁT - Trên thế giới có khoảng 6 500 loài bò sát. Ở Việt Nam đã phát hiện 271 loài. Chúng có da khô, vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn. - Bò sát hiện nay được xếp vào 4 bộ: bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy (chủ yếu gồm những loài sống ở cạn), bộ Cá sấu (sống vừa ở nước vừa ở cạn) và bộ Rùa gồm một số loài rùa cạn, một số loài rùa nước ngọt (sống vừa ở nước vừa ở cạn), ba ba sống chủ yếu ở nước ngọt, rùa biển sống chủ yếu ở biển. II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long Tổ tiên của bò sát đã được hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. Sau đó, do gặp những điều kiện thuận lợi, bò sát cổ đã phát triển mạnh mẽ. Đây là thời kì phồn thịnh nhất của bò sát, được gọi là Thời đại Bò sát hoặc Thời đại Khủng long. Trong thời đại Khủng long có nhiều loài bò sát to lớn, hình thù kì lạ, thích nghi với những môi trường sống có điều kiện sống rất khác nhau 2. Sự diệt vong của khủng long - Cách đây khoảng 65 triệu năm, khi đó trên Trái Đất đã xuất hiện chim và thú. Chim và thú có cỡ nhỏ hơn khủng long, song sức sống cao và hoạt động mạnh mẽ hơn, có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định không phụ thuộc vào môi trường (động vật hằng nhiệt). Chúng có số lượng đông và nhiều loài đã phá hoại trứng khủng long. Thậm chí nhiều loài thú ăn thịt đã tấn công cả khủng long ăn thực vật - Lúc đó khí hậu Trái Đất đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột, cùng với những thiên tai như núi lửa, khói bụi che phủ bầu trời Trái Đất trong nhiều năm ảnh hưởng tới sự quang hợp của thực vật, thiên thạch va vào Trái Đất, khủng long cỡ lớn thiếu chỗ trú thích hợp để tránh rét, thiếu thức ăn, đã bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ còn một số loài cỡ nhỏ hơn nhiều so với khủng long như thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu còn tồn tại đến ngày nay. III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. IV. VAI TRÒ Trang 5
  6. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh - Đại bộ phận bò sát có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, gặm nhấm (chuột), như đa số rắn. -Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba), dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa ), sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn và rắn ). Vì thế bò sát cần được bảo vệ và gây nuôi những loài quý. B. Trắc nghiệm Câu 1: Bò sát có bao nhiêu loài a. 1500 loài b. 2500 loài c. 4500 loài d. 6500 loài Câu 2: Bò sát được chia thành mấy bộ a. 2 bộ b. 3 bộ c. 4 bộ d. 5 bộ Câu 3: Đặc điểm của bộ Rùa là a. Hàm không có răng, có mai và yếm b. Hàm có răng, không có mai và yếm c. Có chi, màng nhĩ rõ d. Không có chi, không có màng nhĩ Câu 4: Loài bò sát to lớn nhất là a. Thằn lằn b. Rùa c. Cá sấu d. Khủng long Câu 5: Lớp Bò sát rất đa dạng là vì a. Lớp Bò sát có số loài lớn b. Lớp Bò sát có lối sống đa dạng c. Lớp Bò sát có môi trường sống đa dạng d. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 6: Lớp Bò sát được hình thành cách đây khoảng a. 280 – 230 triệu năm b. 320 – 380 triệu năm c. 380 – 320 triệu năm d. 320 – 280 triệu năm Câu 7: Đặc điểm nhận biết bộ Cá sấu là a. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc b. Răng mọc trong lỗ chân răng c. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc d. Tất cả các ý trên đúng Câu 8: Khủng long sống trong môi trường a. Trên không b. Trên cạn c. Dưới nước d. Sống ở cả 3 môi trường trên Câu 9: Loài khủng long nào KHÔNG sống trên cạn Trang 6
  7. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh a. Khủng long cổ dài b. Khủng long cá c. Khủng long sấm d. Khủng long bạo chúa Câu 10: Khủng long diệt vong là do a. Thiên thạch rơi vào trái đất, núi lửa, thiên tai triền miên b. Sự xuất hiện của chim và thú ăn thịt c. Khí hậu đột ngột thay đổi d. Tất cả các ý trên đúng BÀI 41: CHIM BỒ CÂU A. Lý thuyết LỚP CHIM I. ĐỜI SỐNG - Bồ câu nhà có tổ tiên là bồ câu núi, màu lam, hiện còn sống và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi châu Âu, châu Á và Bắc Phi. - Thân nhiệt chim bồ câu ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi; chim bồ cầu là động vật hằng nhiệt. - Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra làm thành cơ quan giao phối tạm thời. Trứng được thụ tinh trong. Mỗi lứa đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc. Sau đó chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng. Chim mới nở chưa mở mắt, trên thân chỉ có một ít lông tơ, được chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (tiết từ diều của chim bố mẹ) II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài - Thân chim hình thoi làm giảm sức cản của không khí khi bay. - Da khô phủ lông vũ. Lông vũ bao phủ toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh, đuôi chim (vai trò bánh lái). Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có chùm sợi lông mảnh tạo thành một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ. - Cánh chim khi xòe ra tạo thành một diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân. - Chi sau có bàn chân dài gồm 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt, giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh. - Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng, làm đầu chim nhẹ. Cổ dài, đầu chim linh hoạt, phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông. - Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông làm lông mịn, không thấm nước. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân hình thoi Giảm sức cản của không khí khi bay Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí Chi trước: cánh chim khi hạ cánh Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau cánh Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên một mỏng diện tích rộng Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ chùm lông xốp Trang 7
  8. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng Làm đầu chim nhẹ Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa Cổ: dài, khớp đầu với thân lông 2. Di chuyển - Chim có 2 kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn Chim bồ câu hay một số loài chim như chim sẻ, chim ri, chim khuyên, gà chỉ có kiểu bay vỗ cánh (vỗ cánh liên tục). Một số không nhỏ loài chim thì có kiểu bay lượn (đập cánh chậm, nhiều lúc chim dang rộng cánh mà không đập cánh) như diều hâu, chim ưng, hoặc hải âu. B. Trắc nghiệm Câu 1: Đặc điểm sinh sản của bồ câu là a. Đẻ con b. Thụ tinh ngoài c. Vỏ trứng dai d. Không có cơ quan giao phối Câu 2: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng a. 1 trứng b. 2 trứng c. 5 – 10 trứng d. Hàng trăm trứng Câu 3: Cách di chuyển của chim là a. Bò b. Bay kiểu vỗ cánh c. Bay lượn d. Bay kiểu vỗ cánh và bay lượn Câu 4: Da của chim bồ câu a. Da khô, có vảy sừng b. Da ẩm, có tuyến nhờn c. Da khô, phủ lông mao d. Da khô, phủ lông vũ Câu 5: Lông ống có tác dụng a. Xốp nhẹ, giữ nhiệt b. Giảm trọng lượng khi bay c. Tạo thành cánh và đuôi chim d. Giảm sức cản khi bay Câu 6: Ý nghĩa của việc chim hình thành mỏ bao lấy hàm, không có răng là a. Bắt mồi dễ hơn b. Thân hình thoi c. Giúp chim thăng bằng đi đứng trên cành cây d. Làm đầu chim nhẹ hơn Câu 7: Đặc điểm của kiểu bay vỗ cánh là a. Cánh dang rộng mà không đập b. Cánh đập chậm rãi và không liên tục c. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió Trang 8
  9. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh d. Cánh đập liên tục Câu 8: Tuyến phao câu tiết nhờn có tác dụng a. Làm nhẹ đầu chim b. Giảm sức cản khi bay c. Lông mịn và không thấm nước d. Giảm trọng lượng cơ thể Câu 9: Chi trước của chim a. Có vuốt sắc b. Là cánh chim c. Có 3 ngón trước và 1 ngón sau d. Giúp chim bám chặt vào cành cây Câu 10: Loài nào sau đây di chuyển bằng bay lượn a. Chim bồ câu b. Chim ri c. Chim hải âu d. Gà BÀI 43: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU A. Lý thuyết I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1. Tiêu hóa Hệ tiêu hóa có cấu tạo hoàn chỉnh hơn bò sát, nên có tốc độ tiêu hóa cao hơn. - Ống tiêu hóa đã phân hóa: miệng – hầu – thực quản – diều – dạ dày tuyến – dạ dày cơ – ruột non – ruột già – hậu môn - Mỗi cơ quan đảm nhận một chức năng riêng nên tốc độ tiêu hóa cao hơn - Không có răng, thiếu ruột thẳng tích trữ phân - Thực quản đã có diều có chức năng: chứa và làm mềm thức ăn trước khi đưa vào dạ dày vì chim không có răng để nghiền nát thức ăn như những động vật khác - Dạ dày phân nhánh thành dạ dày tuyến(tiết dịch tiêu hóa) và dạ dày cơ (co bóp, nghiền nát thức ăn) nên tốc độ tiêu hóa nhanh 2. Tuần hoàn Tim có cấu tạo hoàn thiện, với dung tích lớn so với cơ thể. Tim 4 ngăn, gồm 2 nửa phân tách nhau hoàn toàn là nửa trái (chứa máu đỏ tươi) và nửa phải(chứa máu đỏ thẫm), máu không bị pha trộn, đảm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ở chim. Mỗi nửa tim, tâm nhĩ và tâm thất thông với nhau, có van giữ cho máu chỉ chảy theo một chiều. 3. Hô hấp Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc tạo nên một bề mặt trao đổi khí rất rộng. Sự phối hợp hoạt động của các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho không khí đi qua hệ thống ống khí trong phổi theo một chiều khiến trong phổi không có khí đọng, tận dụng được lượng ôxi trong không khí hít vào. Đặc điểm này phù hợp với nhu cầu ôxi cao ở chim, đặc biệt khi chim bay. Khi chim đậu, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. Túi khí còn làm giảm khối lượng riêng của chim và giảm ma sát nội quan khi bay. 4. Bài tiết và sinh dục - Hệ bài tiết ở chim có thận sau giống bò sát nhưng không có bóng đái - Hệ sinh dục chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển. II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN - Bộ não chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp và phạm vi hoạt động rộng: Trang 9
  10. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh + Trong bộ não thì não trước (đại não), não giữa (2 thùy thị giác) và não sau (tiểu não) phát triển hơn bò sát. + Mắt tinh, có mi thứ ba rất mỏng nên chim vẫn nhìn được mà vẫn bảo vệ được mắt khi bay. Tai đã có ống tai ngoài nhưng chưa có vành tai. B. Trắc nghiệm Câu 1: Ống tiêu hóa của chim KHÔNG có cơ quan nào a. Răng b. Dạ dày c. Ruột già d. Hầu Câu 2: Chức năng của diều trong quá trình tiêu hóa ở chim a. Làm mềm thức ăn b. Nghiền nát thức ăn c. Tiết dịch tiêu hóa d. Lấy thức ăn Câu 3: Hệ tuần hoàn của chim có đặc điểm a. Tim 2 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha b. Tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha c. Tim 4 ngăn không hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn d. Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Câu 4: Đặc điểm cấu tạo của phổi chim là a. Có nhiều vách ngăn b. Có hệ thống ống khí thông với các túi khí c. Không có vách ngăn d. Có mao mạch phát triển Câu 5: Hệ bài tiết của chim KHÔNG có cơ quan nào a. Hậu thận b. Ống dẫn nước tiểu c. Bóng đái d. Tuyến trên thận Câu 6: Hệ sinh dục chim có đặc điểm nào a. Chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển. b. Chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên phải phát triển. c. Chim trống có đôi tinh hoàn và chỉ có ống dẫn tinh bên trái phát triển, ở chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng d. Chim trống có đôi tinh hoàn và chỉ có ống dẫn tinh bên phải phát triển, ở chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng Câu 7: Bộ não của chim bồ câu gồm a. Não trước và não giữa b. Não giữa và não sau c. Não sau và não trước d. Não trước, não giữa và não sau Câu 8: Đặc điểm não KHÔNG đúng khi nói đến giác quan của chim a. Mắt tinh b. Có 3 mí mắt c. Tai có ống tai ngoài, chưa có vành tai Trang 10
  11. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh d. Tai có ống tai ngoài, có vành tai Câu 9: Đặc điểm nào của chim giúp nó giảm trọng lượng khi bay a. Không có răng b. Có túi khí c. Không có bóng đái d. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng Câu 10: Khi đậu chim hô hấp bằng a. Các túi khí b. Sự thay đổi thể tích lồng ngực c. Trao đổi khí qua da d. Phổi và da BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM A. Lý thuyết I. CÁC NHÓM CHIM Hiện nay lớp Chim được biết khoảng 9 600 loài được xếp trong 27 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài. Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thái lớn: nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay. 1. Nhóm chim chạy - Đời sống: Chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng - Đặc điểm cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên: Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón. - Đa dạng: Bộ Đà Điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương. - Đại diện: Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu Úc. 2. Nhóm chim bơi - Đời sống: Chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển. - Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội: Bộ xương cánh dài, khỏe; có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi. - Đa dạng: Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán Cầu - Đại diện: Chim cánh cụt 3. Nhóm chim bay - Đời sống: Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú) - Đặc điểm cấu tạo: Cánh phát triển, chân có 4 ngón - Đại diện: Chim bồ câu, chim én II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau: mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp; tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. III. VAI TRÒ CỦA CHIM - Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông nghiệp, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Trang 11
  12. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh - Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). - Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô ) - Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ). - Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá B. Trắc nghiệm Câu 1: Lớp chim gồm bao nhiêu loài a. 6600 loài b. 7600 loài c. 8600 loài d. 9600 loài Câu 2: Lớp chim được chia thành mấy nhóm a. 2 nhóm là nhóm Chim chạy và nhóm Chim bơi b. 2 nhóm là nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay c. 2 nhóm là nhóm Chim bay và nhóm Chim chạy d. 3 nhóm là nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay. Câu 3: Nhóm chim nào thích nghi với đời sống bơi lội a. Nhóm Chim chạy b. Nhóm Chim bơi c. Nhóm Chim bay d. Nhóm Chim chạy và nhóm Chim bơi Câu 4: Nhóm Chim chạy có những đặc điểm nào thích nghi với tập tính chạy a. Lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước b. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi c. Cánh phát triển, chân có 4 ngón d. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón. Câu 5: Loài chim nào KHÔNG thuộc nhóm Chim bay a. Chim đà điểu b. Vịt trời c. Chim én d. Chim ưng Câu 6: Đặc điểm mỏ của bộ Chim ưng a. Mỏ ngắn, khỏe b. Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn c. Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang d. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn Câu 7: Đặc điểm chân của bộ Gà là a. Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa b. Chân to, khỏe có vuốt cong sắc c. Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước d. Chân cao, to khỏe Câu 8: Bộ Chim nào thường kiếm ăn vào ban đêm a. Bộ Gà b. Bộ Ngỗng c. Bộ Cú Trang 12
  13. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh d. Bộ Chim ưng Câu 9: Chim có những đặc điểm chung là a. Chi trước biến đổi thành cánh b. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể c. Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp d. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 10: Lợi ích của chim là a. Ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông nghiệp, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. b. Chăn nuôi để cung cấp thực phẩm, làm cảnh. c. Hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây d. Tất cả những vai trò trên là đúng BÀI 46: THỎ A. Lý thuyết I. ĐỜI SỐNG - Trong tự nhiên, thỏ hoang sống ở ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang, ẩn náu trong hang, bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù hay chạy rất nhanh bằng cách nhảy hai chân sau khi bị săn đuổi. - Thỏ kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều hay ban đêm. Chúng ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhấm (gặm từng mảnh nhỏ). - Thỏ là động vật hằng nhiệt. Thỏ sống trong các bụi rậm - Thỏ đực có cơ quan giao phối. Trong ống dẫn trứng, trứng thụ tinh phát triển thành phôi và một bộ phận là nhau thai, gắn liền với tử cung của thỏ mẹ. Nhau thai có vai trò đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi qua dây rốn và cũng qua dây rốn vào nhau thai, chất bài tiết từ phôi được chuyển sang cơ thể mẹ. Hiện tượng đẻ con có nhau thai được gọi là hiện tượng thai sinh. Thỏ mẹ mang thai trong 30 ngày. Trước khi đẻ, thỏ mẹ dùng miệng nhổ lông ở ngực và xung quang vú để lót ổ. Thỏ con mới đẻ chưa có lông, chưa mở mắt, được bú sữa mẹ. II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài - Cơ thể thỏ được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng, gọi là lông mao. Bộ lông mao che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. - Chi thỏ có vuốt sắc. Chi trước ngắn còn dùng để đào hang; chi sau dài khỏe, bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. - Thỏ kiếm ăn vào ban đêm. - Mũi thỏ rất thính. Cạnh mũi ở hai bên môi có ria, đó là những lông xúc giác có vai trò xúc giác nhạy bén, phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường. - Mắt thỏ không tinh lắm. Mi mắt cử động được, có lông mi, vừa giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, vừa bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi con vật lẩn trốn kẻ thù trong bụi cây rậm rạp, gai góc). - Tai thỏ rất thính, có vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía, định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. 2. Di chuyển - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng cả hai chân sau Trang 13
  14. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh - Các động tác di chuyển của thỏ: Thỏ để 2 chân sau đạp mạnh vào đất làm cơ thể thỏ bật lên cao, lúc này chân trước và chân sau thỏ đều duỗi thẳng. Thỏ tiếp đến bằng 2 chân trước của sự nhảy. - Khi trốn chạy kẻ thù, thỏ chạy theo đường zíc zắc nên tăng khả năng trốn thoát. B. Trắc nghiệm Câu 1: Môi trường sống của thỏ là a. Dưới biển b. Bụi rậm, trong hang c. Vùng lạnh giá d. Đồng cỏ khô nóng Câu 2: Thức ăn của thỏ là a. Ăn cỏ, lá b. Hồng cầu c. Giun đất d. Chuột Câu 3: Nhau thai có vai trò a. Là cơ quan giao phối của thỏ b. Đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ nuôi phôi c. Là nơi chứa phôi thai d. Nơi diễn ra quá trình thụ tinh Câu 4: Thỏ mẹ mang thai trong a. 5 ngày b. 10 ngày c. 20 ngày d. 30 ngày Câu 5: Cơ thể thỏ phủ a. Vảy sừng b. Lông ống c. Lông mao d. Lông tơ Câu 6: Chi trước thỏ có vai trò a. Đào hang b. Bật nhảy xa c. Giữ thăng bằng d. Đá kẻ thù Câu 7: Tai thỏ rất thính, có vành tai dài, lớn để a. Giữ nhiệt cho cơ thể b. Giảm trọng lượng c. Định hướng âm thanh phát hiện kẻ thù d. Bảo vệ mắt Câu 8: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm của thỏ a. Đào hang b. Hoạt động vào ban đêm c. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ d. Là động vật biến nhiệt Câu 9: Khi trốn kẻ thù, thỏ chạy a. Theo đường thẳng b. Theo đường zíc zắc Trang 14
  15. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh c. Theo đường tròn d. Theo đường elip Câu 10: Thỏ thuộc a. Động vật nguyên sinh b. Lưỡng cư c. Bò sát d. Động vật có vú BÀI 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ A. Lý thuyết I. BỘ XƯƠNG VÀ BỘ CƠ 1. Bộ xương - Bộ xương thỏ gồm nhiều xương khớp với nhau tạo thành một bộ khung và các khoang. Bộ xương định hình, nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. 2. Hệ cơ - Cơ thể vận động được là nhờ các cơ bám vào xương, các cơ này co dãn giúp con vật di chuyển dễ dàng. II. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1. Tiêu hóa - Hệ tiêu hóa của thỏ gồm các bộ phận giống như những động vật có xương sống ở cạn, nhưng có biến đổi thích nghi với đời sống “gặm nhấm” cây cỏ và củ thể hiện ở: + Răng cửa cong sắc như lưỡi bào và thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh, răng hàm kiểu nghiền + Ruột dài với manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hóa xenlulôzơ 2. Tuần hoàn và hô hấp - Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn ở thỏ gồm tim 4 ngăn cùng với 2 hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh ở thỏ. Thỏ là động vật hằng nhiệt - Hệ hô hấp + Hệ hô hấp gồm khí quản, phế quản và phổi. Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh giúp sự trao đổi khí dễ dàng. + Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co dãn các cơ liên sườn và cơ hoành. 3. Bài tiết Hệ bài tiết gồm đôi thận sau có cấu tạo tiến bộ nhất trong các động vật có xương sống. III. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Ở thỏ, bán cầu não và tiểu não rất phát triển liên quan tới các cử động và phản xạ phức tạp. B. Trắc nghiệm Câu 1: Cấu tạo trong của thỏ là a. Da, hệ cơ quan dinh dưỡng b. Bộ xương – hệ cơ, các cơ quan dinh dưỡng c. Các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh và giác quan d. Da, bộ xương và hệ cơ, các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh và giác quan Câu 2: Đặc điểm cơ thể nào của thỏ tiến hóa hơn so với ở thằn lằn? a. Có bộ xương cơ thể b. Có cơ hoành c. Hô hấp bằng phổi d. Thận sau Câu 3: Hệ tuần hoàn của thỏ Trang 15
  16. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh a. Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn b. Tim 2 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn c. Tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn d. Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn Câu 4: Thỏ có bao nhiêu đốt sống cổ a. 3 b. 5 c. 7 d. 10 Câu 5: Hệ hô hấp của thỏ gồm a. Khí quản, phổi b. Da, phổi c. Phế quản, khí quản d. Khí quản, phế quản và phổi Câu 6: Răng thỏ có đặc điểm thích nghi với “gặm nhấm” là a. Có răng nanh nhọn, sắc b. Răng cửa cong sắc như lưỡi bào c. Răng hàm kiểu nghiền d. Cả b và c đúng Câu 7: Thỏ tiêu hóa được thức ăn có xenlulôzơ là do có cơ quan nào a. Dạ dày b. Ruột tịt c. Răng cửa d. Gan Câu 8: Thức ăn của thỏ là a. Cỏ, rau b. Thịt c. Gỗ d. Ruồi, muỗi Câu 9: Đặc điểm của hệ bài tiết thỏ a. Không có bóng đái, nước tiểu ra ngoài cùng phân b. Thận sau phát triển c. Bài tiết qua da d. Thận giữa (trung thận) Câu 10: Vị trí của tim và phổi a. Nằm trong khoang ngực b. Nằm trong khoang bụng c. Nằm trong hộp sọ d. Nằm trong cột xương sống BÀI 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ. BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI A. Lý thuyết Lớp Thú hiện nay có khoảng 4 600 loài, 26 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài. Các loài thú đều có lông mao và tuyến sữa. Sơ đồ sau đây giới thiệu một số bộ Thú quan trọng. I. BỘ THÚ HUYỆT Trang 16
  17. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh Đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn, đẻ trứng. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú. II. BỘ THÚ TÚI Đại diện là kanguru sống ở đồng cỏ châu Đại Dương cao tới 2m, có chi sau lớn khỏe, vú có tuyến sữa, con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng thú mẹ. Vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con. B. Trắc nghiệm Câu 1: Lớp Thú có bao nhiêu loài a. 2 600 loài b. 3 600 loài c. 4 600 loài d. 5 600 loài Câu 2: Lớp Thú đều có a. Lông mao b. Tuyến tiết sữa c. Vú d. Cả a và b đúng Câu 3: Đại diện của bộ Thú huyệt là a. Thú mỏ vịt b. Thỏ c. Kanguru d. Thằn lằn bóng đuôi dài Câu 4: Đặc điểm nào giúp thú mỏ vịt bơi lội được trong nước a. Lông rậm, mịn b. Chân có màng bơi c. Có mỏ giống mỏ vịt d. Tất cả các đặc điểm trên đúng Câu 5: Đặc điểm sinh sản của thú mỏ vịt là a. Đẻ trứng b. Đẻ con c. Có vú d. Con sống trong túi da của mẹ Câu 6: Loài Thú nào nuôi con trong túi da ở bụng thú mẹ a. Thú mỏ vịt b. Thỏ c. Gấu d. Kanguru Câu 7: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì a. Vừa ở cạn, vừa ở nước b. Có bộ lông dày, giữ nhiệt c. Nuôi con bằng sữa d. Đẻ trứng Câu 8: Đặc điểm của kanguru là a. Chi sau lớn, khỏe b. Đẻ trứng c. Con non bình thường d. Không có vú, chỉ có tuyến sữa Câu 9: Cách di chuyển của kanguru là Trang 17
  18. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh a. Bơi b. Đi c. Co bóp đẩy nước d. Nhảy Câu 10: Bộ Thú được xếp vào Thú đẻ trứng là a. Bộ Thú huyệt b. Bộ Thú túi c. Bộ Thú huyệt và Bộ Thú túi d. Bộ Thú ăn sâu bọ BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI A. Lý thuyết Bộ Dơi gồm những thú bay, còn bộ Cá voi gồm những thú bơi I. BỘ DƠI Đặc điểm: - Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn. - Đại diện: dơi ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), dơi quả (dơi ăn quả) II. BỘ CÁ VOI Đặc điểm - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. - Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn, có xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay lại rất dài, chi sau tiêu giảm. - Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. - Cá voi sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển lạnh. - Đại diện: Cá voi xanh, cá heo B. Trắc nghiệm Câu 1: Bộ Dơi gồm a. Những Thú chạy b. Những Thú bơi c. Những Thú bay d. Những Thú nhảy Câu 2: Thức ăn của dơi là a. Sâu bọ b. Hoa quả c. Sâu bọ và hoa quả d. Máu Câu 3: Đặc điểm cơ thể của dơi thích nghi với bay lượn là a. Chi trước biến đổi thành cánh da b. Bộ răng nhọn c. Chi sau khỏe d. Cánh phủ lông vũ Câu 4: Răng dơi có đặc điểm a. Có răng cửa dài Trang 18
  19. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh b. Răng hàm kiểu nghiền c. Răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ d. Không có răng, có mỏ Câu 5: Đại diện của bộ Cá voi là a. Cá voi b. Cá heo c. Cá chép d. Cá voi và cá heo Câu 6: Đặc điểm cơ thể Cá voi thích nghi với đời sống bơi lội a. Chi trước biến đổi thành vây bơi b. Có lớp mỡ dưới da rất dày c. Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến d. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 7: Loài nào là loài lớn nhất trong giới Động vật a. Cá heo b. Cá voi xanh c. Gấu d. Voi Câu 8: Đặc điểm nào KHÔNG có ở cá voi xanh a. Có răng b. Chi trước biến đổi thành vây bơi c. Bơi uốn mình theo chiều dọc d. Chi sau tiêu biến Câu 9: Loài cá rất thông minh, thực hiện được các tiết mục xiếc a. Cá voi b. Cá đuối c. Cá heo d. Cá chép Bài 50: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THịT A. Lý thuyết Bộ Ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm thích nghi với cách gặm nhấm thức ăn; còn bộ Ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt. I. BỘ ĂN SÂU BỌ Đặc điểm: - Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. - Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3, 4 mấu nhọn. - Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi. - Đại diện: chuột chù, chuột chũi II. BỘ GẶM NHẤM - Đặc điểm: Là bộ thú có số lượng loài lớn nhất, có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm, thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím. III. BỘ ĂN THỊT Đặc điểm: Trang 19
  20. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Hóa – Sinh - Bộ thú ăn thịt có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi. - Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm. Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất, nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn. Khi bắt mồi, các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi. - Đại diện: mèo, hổ, báo, chó sói, gấu B. Trắc nghiệm Câu 1: Loài nào thuộc Bộ Thú ăn sâu bọ a. Chuột chù b. Sói c. Báo d. Chuột đồng Câu 2: Đặc điểm của chuột chù thích nghi với đào bới tìm mồi a. Thị giác kém phát triển b. Khứu giác phát triển c. Có mõm kéo dài thành vòi d. Tất cả các ý trên đúng Câu 3: Loài nào sau đây sống đơn độc a. Sói b. Báo c. Chuột đồng d. Sóc Câu 4: Đặc điểm răng của bộ Ăn sâu bọ phù hợp ăn sâu bọ là a. Các răng đều nhọn b. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm c. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền d. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc Câu 5: Chuột đồng, sói, nhím là đại diện của Bộ a. Bộ Ăn sâu bọ b. Bộ Ăn thịt c. Bộ Gặm nhấm d. Bộ Thú huyệt Câu 6: Đặc điểm răng của Bộ Gặm nhấm là a. Không có răng nanh b. Răng cửa lớn, sắc c. Răng cửa cách răng hàm khoảng trống hàm d. Tất cả các đặc điểm trên đúng Câu 7: Loài nào KHÔNG có tập tính đào hang a. Chuột chũi b. Sói c. Chuột đồng d. Chuột chù Câu 8: Đặc điểm răng của Bộ Ăn thịt phù hợp với chế độ ăn thịt là a. Các răng đều nhọn b. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm c. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền d. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc Câu 9: Loài ăn thực vật Trang 20