Tài liệu ôn tập môn Tin học Lớp 7 học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Tin học Lớp 7 học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tai_lieu_on_tap_mon_tin_hoc_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_202.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Tin học Lớp 7 học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
- HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ II MÔN TIN HỌC 7 NĂM HỌC 2019- 2020 BÀI 6. ĐỊNH DẠNG TRANG TÍNH: 1.Định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ: a) Thay đổi phông chữ: - Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng. - Nháy mũi tên ở ô Font - Chọn Font chữ thích hợp b) Thay đổi cỡ chữ: - Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng. - Nháy mũi tên ở ô Font size - Chọn cỡ chữ thích hợp c/ Thay đổi kiểu chữ: - B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng - B2: Nháy vào + Nút Bold để chọn kiểu chữ đậm + Nút Italic để chọn kiểu chữ in nghiêng + Nút Underline để chọn kiểu chữ gạch chân d. Định dạng màu chữ: - B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng - B2: Nháy vào mũi tên ở ô font color - B3: Nháy chọn màu 2. Căn lề trong ô tính: - B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng - B2: Nháy vào + Nút Align Left để căn thẳng lề trái ô + Nút Center để căn giữa ô + Nút Align Right để căn thẳng lề phải ô * Muốn nội dung căn giữa nhiều ô ta thực hiện 2 bước + Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữa + Nháy vào nút Merge and Center 3. Tô màu nền - B1: Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền - B2: Nháy vào mũi tên bên phải nút Fill color - B3: Nháy chọn màu nền 4. Kẻ đường biên của các ô tính - B1: Chọn các ô cần kẻ đường biên - B2: Nháy mũi tên bên phải nút Borders để chọn kiểu kẻ đường biên - B3: Nháy chọn kiểu kẻ đường biên 5. Tăng hoặc giảm chữ số thập phân của dữ liệu số:
- - B1: Chọn ô hoặc các ô cần tăng hoặc giảm số chữ số thập phân - B2: Nháy vào nút: + (Increase Decimal) để tăng chữ số phần thập phân + (Decrease Decimal) để giảm chữ số phần thập phân BÀI 7: TRÌNH BÀY BÀY IN TRANG TÍNH 1/ Xem trước khi in: Để xem trước khi in, ta cần nháy nút Print Preview , hoặc vào File chọn Print 2/ Điều chỉnh ngắt trang: - B1: View Page Break Preview. - B2: Đưa con trỏ chuột vào đường kẻ xanh mà ta cho rằng đường đó phân chia trang không đúng ý muốn của ta. Con trỏ chuột chuyển thành dạng ngang hoặc dạng đứng. -B3: Kéo thả đường kẻ xanh đến vị trí ta muốn. 3/ Đặt lề và hướng giấy in: * Để thay đổi các lề của một bảng tính - B1: Nháy Page layout Page Setup. Hộp thoại Page Setup xuất hiện. - B2: Nháy chuột để mở trang Margins. Các lề hiện tại được liệt kê trong các ô Top, Bottom, Right, Left. -B3: Thay đổi các số trong các ô Top, Bottom, Right, Left để thiết đặt lề. - Nháy OK kết thúc * Để đổi hướng giấy in: - Nháy Page layout Page Setup. Hộp thoại Page Setup xuất hiện. - Nháy chuột để mở trang Page. - Chọn Portrait cho hướng giấy đứng hoặc Landscape cho hướng giấy nằm ngang. - Nháy Ok kết thúc 4/ In trang tính: Nháy nút lệnh Print trên thanh công cụ. BÀI 8. SẮP XẾP VÀ LỌC DỮ LIỆU 1/ Sắp xếp dữ liệu: Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí các hàng của bảng dữ liệu để giá trị dữ liệu trong các cột được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần. Các bước thực hiện: - B1: Nháy chuột chọn một ô trong cột ta cần sắp xếp dữ liệu.
- - B2: Nháy nút trên thanh công cụ trong dải lệnh Data để sắp xếp theo thứ tự tăng dần (hoặc nháy nút để sắp xếp theo thứ tự giảm dần) 2/ Lọc dữ liệu: Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hang thỏa mãn điều kiện do chúng ta quy định. * Bước 1: Chuẩn bị + Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc + Mở dải lệnh Data\Filter *Bước 2: Lọc + Nháy chuột vào nút có giá trị cần lọc + Đánh dấu tick () dữ liệu cần lọc 3. Lọc các hàng có giá trị lớn nhất( hay nhỏ nhất) - Mục đích: lấy ra danh sch những hng lớn nhất hoặc nhỏ nhất do người dùng định nghĩa - Các bước lọc các hàng có gía trị lớn nhất( hay nhỏ nhất): + B1: Nháy chuột chọn 1 ô có dữ liệu cần lọc + B2: Nháy chuột Data chọn Filter (xuất hiện biểu tượng bên phải của tiêu đề) + B3: Nháy chuột vào nút chọn Number filter chọn Top 10 + B4: Cửa sổ tùy chỉnh hiện lên, ta chọn Top để chọn các giá trị lớn nhất hoặc Bottom để chọn các giá trị nhỏ nhất, cuối cùng ta chỉnh số lượng các hàng muốn hiển thị. + B5: nhấn OK để hiển thị kết quả. BÀI 9. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ - Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa (các cột, đoạn thẳng)
- - Ưu điểm: + Tóm tắt các dữ liệu trên trang tính giúp dễ so sánh dữ liệu và dự đoán sự tăng giảm của dữ liệu trong thời gian tới. + Gây ấn tượng và dễ hiểu cho người đọc + Tự động cập nhật thay đổi + Bao gồm nhiều biểu đồ phong phú. 3. Tạo biểu đồ: - Các bước vẽ biểu đồ: + B1: Bôi đen các cột cần biểu diễn + B2: Nháy chuột Insert chọn dạng biểu đồ phù hợp trong nhóm Charts 4. Chỉnh sửa biểu đồ: a. Thay đổi dạng biểu đồ: + B1: Nháy chuột trên biểu đồ để chọn + B2: Nháy chuột chọn Insert chọn dạng biểu đồ thích hợp trong nhóm Charts (hoặc nháy chuột vào Design chọn biểu đồ thích hợp trong nhóm Change Chart Type) b. Thêm thông tin giải thích biểu đồ: + Một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng gồm: - Tiêu đề của biểu đồ - Tiêu đề của các trục ngang và trục đứng( trừ biểu đồ hình tròn) - Thông tin giải thích các dãy dữ liệu( gọi là chú giải) + Các bước thêm thông tin biểu đồ: - B1: Nháy chuột vào biểu đồ - B2: Nháy chuột vào dải lệnh Layout - B3: thực hiện các chỉnh sửa, một số chức năng chính: + Charts Title: ẩn/ hiện tiêu đề của biểu đồ, ta có thể tùy chỉnh tiêu đề + Axis Title: ẩn/ hiện thông tin các trục. + Data Lable: ẩn/ hiện dữ liệu trên mỗi mốc. + Legend: ẩn/ hiện chú giải dữ liệu c. Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ: - B1: nháy chuột trên biểu đồ - B2: đưa con trỏ chuột vào vị trí 4 góc nhọn -B3: kéo thả để tùy chỉnh kích thước d. Xóa biểu đồ: - Nháy chuột vào trong biểu đồ nhấn phím delete