Tiếng Anh 11 - Các thì trong tiếng Anh

doc 27 trang minh70 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh 11 - Các thì trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng_anh_11_cac_thi_trong_tieng_anh.doc

Nội dung text: Tiếng Anh 11 - Các thì trong tiếng Anh

  1. 1. Các thì trong tiếng Anh 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường Khẳng định:S + V_S/ES + O Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ? Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently. Cách dùng thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.) Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.) Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.) Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
  2. Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức thì hiện tại tiếp diễn: Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen. Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.) Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.) Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.) Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.) Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.(Ex: She is always coming late.) Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
  3. 3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ? Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when. Cách dùng: Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.(EX: I went to the concert last week ; I met him yesterday.) Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn 4.Thì quá khứ tiếp diễn Công thức Khẳng định: S + was/were + V_ing + O Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ? Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night, ) At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, )
  4. In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015) In the past Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. 5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Công thức Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ? Dấu hiệu nhận biết : Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not yet, just, ever, never, since, for, recently, before Cách dùng: Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.) Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times) Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành 6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): Công thức
  5. Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ? Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years. Cách dùng Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.) Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.) Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn 7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Công thức dùng: Khẳng định: S + had + V3/ED + O Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for .
  6. Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.) Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): Công thức: Khẳng định: S + had + been + V-ing + O Phủ định: S + had+ not + been + V-ing Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ? Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after. Cách dùng: Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.) Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night) Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 9. Tương lai đơn (Simple Future):
  7. Công thức: Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? Dấu hiệu: Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian Cách dùng: Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.) Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.) Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?) Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Công thức: Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ? Dấu hiệu: Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
  8. Cách dùng : Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.) Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.) Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn 11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) Công thức: Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ? Dấu hiệu nhận biết: By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time Before + thời gian tương lai Cách dùng : Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.) Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)
  9. Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành 12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): Công thức dùng: Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? Dấu hiệu nhận biết: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai (EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)) Cách dùng: Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. (EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.) Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Xem thêm chi tiết về: 12 thì trong tiếng Anh và cách dùng 2. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ
  10. A. SO SÁNH BẰNG : Công thức : Tính từ : S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 . Xem thêm về: Linking Verbs là gì Ex: Julia is as tall as Hoja. ( Julia cao bằng Hoja) This song sounds as good as that song. (Bài này nghe hay như bài kia) Trạng từ : S1 + V + as ADV as + S2 Ex: I can swim as fast as the teacher. ( Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó) * Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau : S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng. Ex: He doesn’t play soccer so well as his brothers. ( Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình) B. SO SÁNH HƠN : Công thức : Tính từ hay trạng từ ngắn :
  11. S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 * Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết Ex : He is/runs faster than me/I. ( Anh ấy chạy nhanh hơn tôi) I study harder than her/she. ( Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy) My ruler is longer than yours. ( Thước của tôi dài hơn của bạn) Tính từ và trạng từ dài : S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 * Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên Ex: My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh) He drives more careful than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình) C. SO SÁNH NHẤT : Công thức : Tính từ hay trạng từ ngắn : S1 + be/V + ADJ/ADV + est * Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp) Tính từ và trạng từ dài : S1 + be/V + the most ADJ/ADV * Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.
  12. Ex: Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han) Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân cảu tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất) 3. The passive voice Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động : S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB) . Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động : Xác định S, V, O trong câu chủ động Xác định thì của câu. Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by. Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O). —> A deer(O) was hunted(V) by my father(S) I(S) am feeding(V) a rabbit(O). —> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S). 4. Câu điều kiện
  13. A. ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC CÓ THỂ XẢY RA TRONG TƯƠNG LAI) Công thức : If + S + V(present), S + will + V-inf . *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex: If I have free time, I will go out with you. (Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em) If he says “I love you”, she will feel extremely happy. ( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc) B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI) Công thức : If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf . *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death (Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)
  14. If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.
  15. (Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập) C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ) Công thức : If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed . *Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau. Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind. (Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi) If he had come in time for help, she wouldn’t have died. ( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi). # Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now. (Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ). 5. Câu tường thuật (Reported Speech)
  16. Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said, told, thought, announced. Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau: Ngôi: Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu. Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu. Thì: Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked— >had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will— >would, shall—>should, may—>might, must—>had to). Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn : today———–> that day tonight———> that night next week ——> the week after tomorrow ——-> the day after now————-> then ago————-> before this————> that these———–> those yesterday ——> the day before last week ——> the week before here ———–> there
  17. Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday” —> He told me that he had split up with his girlfriend the day before. 6. Mệnh đề quan hệ (Relative clause) A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH: Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa. Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week. —> I’ve just met the man who/that cheated John last week. *Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai. B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH: Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”. Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. * Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”. # Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
  18. ( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy). * Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”. # Trong mệnh đề quan hệ : Who thay thế cho người Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không. 6. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm : A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH : Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề. Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. ( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu) * Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề. B. DESPITE VÀ IN SPITE OF : Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing. Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc
  19. được) * Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề. # Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau : Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking. 7. Diễn tả mục đích Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau : A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT : Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề. Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease. ( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình) B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is. 8. Cách dùng should
  20. Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”. Cấu trúc : S + should (not) + V-inf . Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi) EX: You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều) 9. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude) A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. Ex: The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút) B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) : Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này) 10. Gerund and Infinity A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) : discontinue finish
  21. recommend acknowledge forgive report admit dislike give up (stop) resent advise dispute keep (continue) resist allow dread keep on resume anticipate permit mention risk appreciate picture mind object to shirk avoid endure miss shun be worth enjoy necessitate
  22. suggest can’t help escape omit support celebrate postpone tolerate confess explain practice understand consider fancy prevent defend fear warrant delay f feel like recall detest feign recollect Ex: I have finished reading the book. ( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi) In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday. (để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
  23. B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ): agree demand mean seek appear deserve need seem arrange determine neglect ask elect offer strive attempt endeavor pay struggle beg expect plan swear can/can’t afford fail prepare tend can/can’t wait get pretend threaten care grow (up)
  24. profess turn out chance guarantee promise venture choose hesitate prove volunteer claim hope refuse wait come hurry remain want consent incline request wish dare learn resolve would like decide manage Ex: I wish to go home right now. ( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
  25. He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him. (Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy) C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose start Ex I started writing / to write the report 2 hours ago. ( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng) Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. (Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới) D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU : FORGET I forgot to pick him up. (Tôi quên đón anh ấy rồi.)
  26. I forgot picking him up. (Tôi quên việc đã đón anh ấy) GO ON He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.) He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này) QUIT She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây) She quit working here. (Cô ấy nghỉ việc ở đây.) REGRET I regret not seeing her off. (Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.) I regret to tell you that we can’t hire you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.) REMEMBER She remembered to lock the door. (Cô ấy quên khóa cửa.) She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.) STOP
  27. I stopped to buy something to drink. (tôi dừng lại để mua gì đó uống.) I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe) TRY I tried to open the tape. (Tôi cố gắng mở van nước) I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu) 11. Các điểm ngữ pháp khác It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi ” Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé. Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home. (Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)