Bài giảng Công nghệ 6 - Bài học 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở

ppt 24 trang minh70 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 6 - Bài học 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_6_bai_hoc_8_sap_xep_do_dac_hop_ly_trong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 6 - Bài học 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở

  1. BÀI 8 SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở. CÔNG NGHỆ 6
  2. CHƯƠNG II TRANG TRÍ NHÀ Ở Tiết 19 Bài 8 SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở.
  3. Đây là hình ảnh của một nhà ở:
  4. I. Vai trò nhà ở đối với đời sống con người: ⚫ Nhà ở có vai trò gì với cuộc sống con người? ⚫ Hoạt động của con người trong nhà ở này là gì? ⚫ Làm việc, nghiên cứu, nghỉ ngơi.
  5. Ngoài ngôi nhà con người đang chịu ảnh hưởng cái gì của tự nhiên? ⚫ Tránh tác hại của thiên nhiên như: nắng, gió, bão, lụt, lũ .
  6. Con người có hoạt động gì dưới bảo vệ của ngôi nhà? ⚫ Gặp gỡ bạn bè, sinh hoạt văn nghệ, giao lưu. ⚫ Nhu cầu về tinh thần.
  7. I. Vai trò nhà ở đối với đời sống con người: ⚫ Nơi trú ngụ của con người. ⚫ Bảo vệ con người tránh ảnh hưởng xấu của thiên nhiên. ⚫ Nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất, tinh thần của con người.
  8. II. Sắp xếp đồ đạc hợp lý ⚫ Dù nơi ở rộng hay hẹp cũng phải sắp xếp hợp lý, phù hợp với mọi sinh hoạt của gia đình để mỗi người thấy thoải mái thuận tiện. ⚫ Các đồ đạc được sắp xếp sao cho: dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm. ⚫ Dễ nhìn: cái đẹp. ⚫ Dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm: sự thuận tiện trong sử dụng.
  9. 1. Sự phân chia khu vực sinh hoạt: Nhà càng chật càng quan tâm nhiều. Dù chật hay rộng đều có các khu vực sau: ⚫ Nên rộng ⚫ Chỗ sinh hoạt rãi, thoáng chung, tiếp khách. mát, đẹp.
  10. 1. Sự phân chia khu vực sinh hoạt:Nhà càng chật càng quan tâm nhiều. Dù chật hay rộng đều có các khu vực sau: a) Chỗ sinh hoạt – Cần trang chung, tiếp khách. trọng, nhà chật b) Chỗ thờ cúng. có thể bố trí trên giá gắn vào tường.
  11. 1. Sự phân chia khu vực sinh hoạt:Nhà càng chật càng quan tâm nhiều. Dù chật hay rộng đều có các khu vực sau: a) Chỗ thờ cúng. ⚫ Bố trí gần bếp hoặc kết hợp ở trong bếp. b) Chỗ sinh hoạt. ⚫ Nông thôn, thường sử chung, tiếp dụng nhà vệ sinh 2 ngăn, khách đặt xa nhà, cuối hướng gió. Ở thành thị, thị xã sử c) Chỗ ăn uống. dụng nhà vệ sinh tự hoại d) Khu vệ sinh. được bố trí riêng biệt, kín đáo, thường kết hợp nơi e) Chỗ ngủ, nghỉ. tắm giặt.
  12. 1. Sự phân chia khu vực sinh hoạt:Nhà càng chật càng quan tâm nhiều. Dù chật hay rộng đều có các khu vực sau: a) Chỗ thờ cúng b) Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách ⚫Cần sáng sủa, sạch sẽ, có đủ nước c) Chỗ ăn uống sạch (nước máy, d) Khu vệ sinh. nước giếng) để e) Chỗ ngủ, nghỉ. thoát nước tốt. f) Khu vực bếp.
  13. 1. Sự phân chia khu vực sinh hoạt:Nhà càng chật càng quan tâm nhiều. Dù chật hay rộng đều có các khu vực sau: a) Chỗ sinh hoạt ⚫ Chỗ để xe, kho nên bố trí nơi kín đáo, chắc chắn, an chung, tiếp toàn. khách. ⚫ Nhà ở rộng, có nhiều phòng, mỗi khu vực trên b) Chỗ thờ cúng. là một phòng, có thể có c) Chỗ ngủ, nghỉ. tới 2, 3 phòng ngủ. d) Chỗ ăn uống. ⚫ Nhà chật, nhà 1 phòng, cần bố trí các khu vực thật e) Khu vệ sinh. hợp lý. f) Chỗ để xe, kho.
  14. Củng cố: ❖ Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? ❖ Nêu các khu vực sinh hoạt nhà ở?
  15. Dặn dò: ⚫ Học bài. ⚫ Em hãy nêu 1 số loại nhà ở TP? ⚫ Trả lời câu hỏi 2 trang 39/ SGK. ⚫ Quan sát H2.2; H2.3 nêu điểm khác nhau của 2 loại nhà đó?