Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 35, 36: Nhận biết một số giống gà, giống lợn qua qua sát ngoại hình

pptx 96 trang minh70 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 35, 36: Nhận biết một số giống gà, giống lợn qua qua sát ngoại hình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_7_bai_35_36_nhan_biet_mot_so_giong_ga_gi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 35, 36: Nhận biết một số giống gà, giống lợn qua qua sát ngoại hình

  1. Nhận biết một số giống gà, giống lợn qua qua sát ngoại hình Giáo viên: Bùi Thị Nguyệt Đơn vị: Trường THCS Thắng Thuỷ- Vĩnh Long Thứ 6 ngày 10 tháng04 năm 2020
  2. BÀI 35: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH 3
  3. Gà Đông Cảo 6
  4. Gà Hồ 7
  5. Gà Ác 8
  6. Gà Đen 9
  7. I/. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Tranh ảnh của một số giống gà: Gà Hồ, gà Mía, 1. Chuẩn bị gà Lơgo, gà Ai Cập, gà Ri, gà Đông Cảo GÀ MÍA GÀ HỒ GÀ LƠGO GÀ AI CẬP 10 GÀ ĐÔNG CẢO
  8. +E Loạim cóhình nhậnsản xétxuất gì vềtrứng hình: thểdánghình toàndài thân(giống của 2hình con55a) gà? + Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn (giống hình 55b). 11
  9. Gà Ai Cập (hướng trứng) Gà Lơgo (hướng trứng) Sản lượng trứng đạt được từ 250 - 280 quả/ năm/ mái 12
  10. Gà Mía (Hướng thịt) Gà Hồ (Hướng thịt) 13
  11. Em có nhận xét gì về màu sắc lông, da của gà Lơgo, gà Ri, gà Ai Cập, gà Ác? 14
  12. GÀ LƠ GO : LÔNG TRẮNG TOÀN THÂN 15
  13. Gà ri da vàng hoặc vàng trắng, lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía 16
  14. Gà Ai Cập: lông hoa mơ đen đốm trắng, chân chì, cổ dài, lông đuôi cao, cổ trắng, mào đơn đỏ tươi, da trắng. 17
  15. Gà ác lông trắng da đen. 18
  16. II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 1. Nhận xét ngoại hình a) Các đặc điểm nổi bậc : mào, tích, tai, chân a b ? Nêu sự khác nhau về mào của 2 giống gà ? a. Mào đơn đứng thẳng ( mào lá b. Mào nhỏ hình hạt đậu ( hoặc mào cờ) mào đúc)
  17. ? Miêu tả đặc điểm chân của 2 giống gà sau ? a. Gà logo b. Gà đông cảo a. Chân cao, nhỏ, màu vàng, có b. Chân to, xù xì, nhiều hoa 3 hàng vảy. dâu
  18. Giới thiệu một số giống gà: - Nguồn gốc: Sơn tây-tỉnh Hà Tây - Mào cờ,chân vàng nhạt, gà trống thân to, lông màu mận chín hoặc đen, gà mái lông màu lá chuối khô. - Khi đẻ được 3 – 4 tháng lườn chảy xuống như “yếm bò” – Sinh sản: trứng 50-60 quả/mái/năm - Gà nặng khoảng 3kg, trứng to (58g). Gà Mía
  19. Nguồn gốc; xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Lông màu nhạt hay hung đỏ, chân to, xù xì, nhiều hoa dâu, dáng đi chậm chạp. Hơn 5 tháng, gà bắt đầu đẻ, đẻ 10 tháng liền, nhưng ấp bóng nhiều (ấp không trứng) nên béo nhanh hợp với nuôi nhốt, ít chịu được rét, gà trống có thể tới 5kg, gà mái 3,5kg, hợp để lai tạo các giống thịt. Năng suất trứng: 40quả/mái/năm Gà Đông Cảo
  20. Nguồn gốc:Nhập từ Trung Quốc, Hồng Kông - Gà có lông, mỏ và chân,da màu vàng nên gọi là gà Tam hoàng. - Trống trưởng thành từ 2,5 - 4 kg - Mái trưởng thành từ 2 - 2.5 kg. - Gà đẻ khi 5 tháng tuổi. Sản lượng trứng 150 quả/mái/năm. Tính chống chịu bệnh tật khá, thịt thơm ngon thích hợp thị hiếu. Gà Tam Hoàng
  21. Bài tập: Nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình. 1 2 1.Gà tre 2. Gà Hồ 3. Gà Lơgo 3
  22. Một số loại gà có mào đơn (mào cờ) Gà Mía Gà Lơgo Gà Ai Cập Gà Ri 27
  23. Gà Đông Cảo: chân cao, Gà Hồ: chân to, thấp, to, xù xì nhiều hoa dâu chân có 3 hàng vẩy 28
  24. Thảo luận nhóm - tổ (4 phút) Quan sát đặc điểm ngoại hình (hình dáng toàn thân; màu sắc lông, da; các đặc điểm nổi bật) của gà: Lơgo, Hồ, Đông Cảo, Ri. 29
  25. THẢO LUẬN Tên giống gà Hình dáng Màu sắc Đầu gà Chân (to, nhỏ, TT (mào, tai, Hướng sản xuất toàn thân lông, da tích) cao, thấp) 1 Gà Lơgo 2 Gà Hồ 3 Gà Đông Cảo 4 Gà Ri 30
  26. Tên giống gà Hình dáng Màu sắc lông, Đầu gà Chân (to, nhỏ, TT (mào, tai, Hướng sản xuất toàn thân da tích) cao, thấp) 1 Gà Lơ go Thể hình Màu trắng Mào đơn Chân hơi Hướng trứng hơi dài cao 2 Gà Hồ Chắc chắn, Mận chín, Mào hình Chân to, cao, có Hướng thịt ngực nở đất sét hạt đậu 3 hàng vẩy Tím pha đen, 3 Gà Đông Cảo Thể hình Thô, cao, to, vàng nhạt, Mào sun Hướng thịt ngắn xù xì trắng sữa 4 Gà Ri Vàng rơm, Hướng thịt Nhỏ, bé nâu nhạt, đỏ Mào đơn Chân thấp thẫm 32
  27. Chiếc nón kỳ diệu VÒNG QUAY Luật chơi
  28. Các đội chơi sẽ lần lượt quay nón để tính điểm và trả lời Luật chơi câu hỏi. Nếu trả lời đúng thì một thành viên trong đội sẽ lên bảng viết lại số điểm của đội mình đạt được, Nếu trả lời sai (không trả lời được) thì các đội khác có quyền trả lời và số điểm sẽ bị chia đôi. Nếu quay nón rơi vào ô mất lượt (mất lượt chơi), mất điểm (mất toàn bộ số điểm), phần thường (nhận được 1 phần quà), may mắn (chơi tiếp 1 lần), gấp đôi (gấp đôi số điểm hiện tại), chia đôi (chia đôi số điểm hiện tại). Đội nào chiến thắng sẽ nhận được một phần quà thú vị.
  29. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 1 Đây là một giống gà phổ biến ở miền Bắc, miền Trung, da vàng hoặc vàng trắng, lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía? G À R I Đáp án
  30. GÀ RI - Nguồn gốc: phổ biến ở miền Bắc, miền Trung. - Đặc điểm ngoại hình: Da vàng hoặc vàng trắng, mào cờ. + Gà mái có lông màu vàng và nâu, có các điểm đốm đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi. + Gà trống có lông màu vàng tía, sặc sỡ, đuôi có lông màu vàng đen dần ở phía cuối đuôi
  31. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 2 Đây là giống gà ở Thuận Thành - Bắc Ninh, được coi là quý hiếm bậc nhất trong thiên hạ - đứng đầu trong 5 giống gà Tiến Vua xưa kia. G À H Ồ Đáp án
  32. GÀ HỒ - Nguồn gốc: từ làng Hồ, Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Đặc điểm ngoại hình: Tầm vóc to, chân to, lưng rộng. Con trống có màu lông mận chín, thẫm đen, da đỏ, con mái có lông màu xám. Chân gà Hồ to, thấp, chân có 3 hàng vẩy
  33. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 3 Đây là một loại gà mà có phần lớn lông, chân, da đều màu vàng? G À T À U V À N G Đáp án
  34. GÀ TÀU VÀNG - Nguồn gốc: Chủ yếu ở phía nam - Đặc điểm ngoại hình: Gà bị pha tạp nhiều nhưng phần lớn có lông, chân và da đều màu vàng.
  35. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 4 Đây là giống gà có chân to, xù xì nhiều hoa dâu? G À Đ Ô N G C Ả O Đáp án
  36. GÀ ĐÔNG CẢO - Nguồn gốc: tỉnh Hưng Yên. - Đặc điểm ngoại hình: Con trống có lông màu tía sẫm hoặc màu mận chín pha lẫn màu đen. Con mái có lông màu vàng nhạt, mỏ, da và chân vàng. Có vòng cổ chân to, chân to cao, lưng phẳng rộng.
  37. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 5 Đây là giống gà có nguồn gốc từ Sơn Tây, gà hướng thịt, tầm vóc to? G À M Í A Đáp án
  38. GÀ MÍA - Nguồn gốc: Sơn Tây. - Đặc điểm ngoại hình: Con trống có màu lông đỏ sẫm xen kẽ lông màu đen ở đuôi, đùi, lườn, hai hàng lông cánh xanh biếc. Con mái có lông màu vàng nhạt xen kẽ lông đen ở cánh đuôi, lông cổ có màu nâu. Là giống gà hướng thịt, có tầm vóc to, ngoại hình thô, đi lại chậm.
  39. 30000102030405060708091011121314151617181920212223242526272829 Câu 6 Đây là một thú chơi dân gian tao nhã, vừa có tính tiêu khiển, khuyến khích chăn nuôi, lại vừa biểu hiện cho tinh thần thượng võ trong dân gian vào mùa lễ hội, đặc biệt là những ngày Tết đến Xuân về. C H Ọ I G À Đáp án
  40. GÀ CHỌI (GÀ ĐÁ, GÀ NÒI) - Nguồn gốc: Việt Nam - Đặc điểm ngoại hình: Con trống có lông màu xám, màu đỏ lửa xen lẫn các vệt xanh biếc, con mái có màu xám đá, vóc dáng to, chân cao, cổ cao, thịt đỏ rắn chắc.
  41. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 7 Đây là một giống gà có lông màu trắng, toàn thân màu đen, xương đen, còn dùng làm thuốc? G À Á C Đáp án
  42. GÀ ÁC - Đặc điểm ngoại hình: Sắc lông trắng tuyền, chân 5 ngón đen xanh. Toàn thân và chân đều màu đen, thịt đen, xương đen. có công hiệu từ bổ gan thận, ích khí bổ huyết nên xưa được gọi là "gà thuốc"
  43. CHIA ĐÔI CÂU 8
  44. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 8 Đây là một giống gà thân hình nhỏ bé, sắc lông sặc sỡ, nhiều nơi nuôi để làm cảnh? G À T R E Đáp án
  45. GÀ TRE - Nguồn gốc: vùng nông thôn phía Nam. - Đặc điểm ngoại hình: Gà có sắc lông sặc sỡ, nhanh nhẹn, thịt thơm ngon (nhiều nơi cũng nuôi để làm cảnh).
  46. MẤT ĐIỂM CÂU 9
  47. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 9 Đây là một giống gà có nguồn gốc từ Quảng Đông – Trung Quốc thân ngắn, ngực nở, lưng phẳng? G À T A M H O À N G Đáp án
  48. GÀ TAM HOÀNG - Nguồn gốc: Quảng Đông, Trung Quốc. - Đặc điểm ngoại hình: Gà có đặc điểm lông, da, chân màu vàng. Cơ thể hình tam giác, thân ngắn, lưng phẳng, ngực nở, thịt ức nhiều, hai đùi phát triển.
  49. CÂU 10
  50. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 10 Đây là một giống gà cho sản lượng trứng cao, có lông hoa mơ đen đốm trắng, chân chì, cổ dài? G À A I C Ậ P Đáp án
  51. GÀ AI CẬP - Nguồn gốc: từ Ai Cập - Đặc điểm ngoại hình: lông hoa mơ đen đốm trắng, chân chì, cổ dài, lông đuôi cao, cổ trắng, mào đơn đỏ tươi, da trắng.
  52. CÂU 11
  53. CÂU 11
  54. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 11 Đây là một giống gà có lông trắng, cho sản lượng trứng cao từ 250 - 280 trứng/ năm/ mái G À L Ơ G O Đáp án
  55. GÀ LƠGO - Nguồn gốc: từ nước Ý - Đặc điểm ngoại hình: Gà có sắc lông màu trắng, sản lượng trứng cao từ 250 - 280 trứng/năm/mái. Là giống gà được nuôi rộng rãi trên toàn thế giới
  56. CHIA ĐÔI CÂU 12
  57. 00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930 Câu 12 Đây là giống gà được nói đến trong truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh? G À C H Í N C Ự A Đáp án
  58. GÀ CHÍN CỰA (NHIỀU CỰA) - Nguồn gốc: Lộc Bình - Lạng Sơn, Tân Sơn - Phú Thọ - Đặc điểm ngoại hình: gà trưởng thành có thân hình rắn chắc có năm màu ngũ hành đỏ son của mào, vàng rơm của chân, đen trắng xen xanh ở lông. - Gà khi đủ lông đủ cánh, chúng bay như chim, rất khôn, có thể trông nhà thay chó.
  59. BÀI :36 NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH I.Vật liệu và đồ dùng cần thiết : - Tranh ảnh ,viđio về các giống lợn . II. Quy trình thực hành : 1 . Quan sát đặc điểm ngoại hình
  60. 1. Lợn móng cái
  61. • Nguồn gốc : Hà Cối (huyện Đầm Hà), Tiên Yên (Đông Triều) tỉnh Quảng Ninh • Phân bố ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, sau đó lan ra miền Trung và phía Nam. • Hình thái : Màu sắc lông da trắng, lưng và mông có khoang đen yên ngựa, da mỏng mịn, lông thưa và thô. Đầu to, miệng nhỏ dài, tai nhỏ và nhọn, có nếp nhăn to và ngắn ở miệng. Cổ to và ngắn, ngực nở và sâu, lưng dài và hơi võng, bụng hơi xệ, mông rộng và xuôi. Bốn chân tương đối cao thẳng, móng xoè. • Khối lượng lợn sơ sinh: 450-500 gr/ con, lợn trưởng thành: 140-170 kg/con. Có con tới 200 kg nhưng thời gian nuôi rất lâu. Tỷ lệ mỡ/thịt xẻ 35-38%.
  62. 2.Lợn ba xuyên
  63. • Lợn Ba Xuyên có nguồn gốc từ huyện Vị Xuyên – tỉnh Sóc Trăng; là con lai giữa lợn Bershire với lợn địa phương từ năm 1930.Phân bố rải rác ở các tỉnh Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ, Tiền Giang, Kiên Giang, An Giang, Long An và Đồng Tháp. • Hình thái : Lông và da đều có màu bông đen trắng xen kẽ lẫn nhau. Đầu to vừa phải, mặt ngắn, mõm hơi cong, trán có nếp nhăn, tai to vừa và đứng. Bụng to nhưng gọn, mông rộng. Chân ngắn, móng xòe, chân chữ bát và đi móng, đuôi nhỏ và ngắn. • Khối lượng sơ sinh 350 – 450 gr/con. Trưởng thành nặng 140 – 170 kg/con, có con nặng đến 200 kg. • Bắt đầu phối giống lúc 6 – 7 tháng tuổi; một năm đẻ 2 lứa, 8 – 9 con/lứa. • Chất lượng thịt: Lợn Ba Xuyên có khả năng cho thịt khá, tuy nhiên chất lượng thịt còn chưa cao do mỡ lưng khá dày và diện tích cơ thăn chưa cao. Độ dày mỡ lưng 4,35 cm. Tỷ lệ thịt móc hàm 73.31%. Diện tích cơ thăn 2 21.0 cm
  64. 4.Lợn Mường khương
  65. • Lợn Mường Khương có nguồn gốc ở Huyện Mường Khương – tỉnh Lào Cai.Phân bố ở các xã Cao Sơn, Tả Thàng, La Pau Tẩn – huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. • Hình thái : Màu sắc lông da đen tuyền hoặc đen có đốm trắng ở đầu, đuôi và chân. Lông thưa và mềm. Mõm dài thẳng hoặc hơi cong. Trán nhăn, tai hơi to cúp rũ về phía trước. Lợn có tầm vóc to nhưng lép người, bốn chân to cao vững chắc. Lưng hơi cong, bụng to nhưng không sệ tới sát đất, mông hơi dốc. • Khối lượng sơ sinh 600gr/con, trường thành 90 kg/con có con nặng đến 120kg. • Bắt đầu phối giống lúc 10–11 tháng tuổi. Mỗi năm đẻ 1- 2 lứa, mỗi lứa 5- 6 con.
  66. 5.Lợn mẹo
  67. • Tên khác: Lợn Mèo • Lợn Mèo là giống lợn của người H’MôngPhân bố chủ yếu ở Vùng cao của Nghệ An, Hà Tĩnh, Lào Cai, Yên Bái • Hình thái: Lông da màu đen. Lông dài và cứng. Thường có 6 điểm trắng ở 4 chân, trán và đuôi, một số có loang trắng ở bụng. Đầu to, rộng, mặt hơi gãy, trán .Vai rộng, lưng rộng, phẳng hoặc hơi vồng lên. Mông cao hơn vai. Bụng to nhưng không sệ. Chân cao, thẳng, vòng ống thô, đi đứng trên hai ngón trước. • Khối lượng sơ sinh 480 – 500 gr/con, nuôi 1 năm nặng 40kg, trưởng thành 110 – 120 kg/con • Bắt đầu phối giống lúc 10 tháng tuổi. Một năm đẻ 1 lứa, mội lứa 6 – 7 con, nuôi ở đồng bằng có thể đẻ 9 – 10 con. • Sinh sản: Bắt đầu phối giống lúc 10 tháng tuổi. Một năm đẻ 1 lứa, mỗi lứa đẻ 6-7 con. Nuôi ở đồng bằng có thể đẻ lên 9-10 con.
  68. HƯỚNG SẢN XUẤT CỦA VẬT NUÔI 1. Kết cấu cơ thể lỏng lẻo: hướng mỡ Em hãy nhận xét về kết cấu cơ thể của các giống vật 2.nuôi Kết sau:cấu cơ( kết thể: cấu săn lỏng chắc, lẻo thonhay gọn kết: cấuhướng săn chắc,thịt thon gọn)
  69. Lợn Lanđơrát có đặc điểm như thế nào? Tai to, rủ xuống phía trước, mõm dài Lợn Lanđơrát
  70. Lợn Đại Bạch có đặc điểm như thế nào? Mặt gãy, to to hướng thẳng về trước Lợn Đại Bạch
  71. Lợn Móng Cái có đặc điểm như thế nào? Lưng hình yên ngựa, bụng sệ
  72. - Màu sắc lông, da Lợn Đại Bạch Lợn Lanđơrát - Lông cứng, da trắng - Lông, da trắng tuyền
  73. Lợn Ỉ Lợn Móng Cái - Lông lang đen và trắng Toàn thân màu lông đen
  74. 1. Lợn Ỉ 2. Lợn Móng Cái 3. Lợn Đại Bạch 4. Lợn LANDRAT
  75. Củng cố 90
  76. Gà Ác 91
  77. Gà Hồ 92
  78. Gà Đông Cảo 93
  79. Gà Đen 94
  80. DẶN DÒ - Đọc trước bài 36: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU -Sưu tầm tranh ảnh một số giống lợn để thực hành ở bài sau. 95