Bài giảng Công nghệ 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần

ppt 25 trang minh70 2130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_8_bai_36_tieu_chuan_an_uong_nguyen_tac_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 8 - Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần

  1. NĂM HỌC 2014- 2015 SINH HOÏC 8 GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
  2. KiÓm tra bµi cò Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó? -Vi ta min tham gia vào cấu trúc nhiều hệ en zim của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Thiếu vi ta min gây rối loạn các hoạt động sinh lí. Quá thừa vitamin gây bệnh nguy hiểm. -Có nhiều loại vitamin: A, D, E, C, B1, B2 Vitamin A bảo đảm sự dinh dưỡng bình thường của da, nếu thiếu biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, mắt bị khô giác mạc có thể dẫn tới mù loà.
  3. BÀI 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
  4. NỘI DUNG: I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ II- GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN III- KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
  5. 1- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
  6. NghiênNhu cứu cầu bảng dinh dưỡngtrên và củacho từngbiết nhu người cầu là dinhkhông dưỡng giống ở mọi nhau độ tuổi là giống hay khác nhau
  7. Ở nam giới cao hơn ở nữ Người Ởgià cùng nhu mộtcầu độdinh tuổi dưỡng nhu cầuthấp dinh vì sự dưỡng vận động của cơ thể kém, còncủa trẻ nam em và nhu nữ cầu có dinhkhác dưỡngnhau hay cao không? vì cần tích luỹ cho cơ thể Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em và người già có giống nhau không?
  8. 1- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Nhu cầu dinh dưỡng ở người mới - Nhu cầu dinh dưỡng VậyỞNếu người nhu ăn uống cầuốm nhudinh không cầudưỡng đầy dinh đủở dưỡng mỗisẽ dẫn cơ của từng người là ốmthểcaotới tìnhkhỏinhư hơn trạngthếvà người nào? gì? phụbình thuộc thường vào có không giống nhau. khácnhững nhau yếu haytố nào? không? Løa tuæi - Phô - Lao ®éng trÝ ãc : 3000 – 3200 kcal thuéc Giíi tÝnh - Lao ®éng ch©n tay : 3200 – 3500 kcal vµo: Tr¹ng th¸i sinh lý Lao ®éng - Lao ®éng nÆng : 3500 – 4000 kcal - Lao ®éng vÊt v¶ : 4500 – 5000 kcal Suy dinh dưỡng
  9. Bảng 36- 1. Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dưới 5 tuổi) bị suy dinh dưỡng qua các năm ( Theo tài liệu của Vụ Bảo vệ bà mẹ và trẻ em- Bộ y tế, 2001) Tình trạng 1985 1995 1997 1999 2000 Môc tiªu n¨m 2005 suy dinh dưỡng ThiÕu c©n (W/ 51,5 44,9 40,6 36,7 33,8 25 A) Cha ®¹t chiÒu 59,7 46,9 44,1 38,7 36,5 27,5 cao (H/ A) Do(QuaW: trìnhKhối bảng lượngđộ hãy khoa cơ cho thể;học biết H phát : Chiềutại triểnsao cao; tỉ, thulệ A suy: Tuổinhập dinh ) bình dưỡng quân ở caotrẻ em ngày càng giảm? Trẻ em ở các nước đang phát triển thường có tỉ lệ suy dinh dưỡng rất cao
  10. Bảng 36.2. Tỉ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ em ở một số khu vực trên thế giới (Theo tµi liÖu cña Vô b¶o vÖ bµ mÑ trÎ em- Bé Y tÕ, 2001) TØ lÖ % trÎ em suy dinh d- Tại sao trẻ Khu vùc ìng em suy dinh ThiÕu c©n Cha ®¹t chiÒu dưỡng ở các (W/A) cao (H/A) nước đang ViÖt Nam 33,8 36,5 phát triển Ch©u ¸ (ưíc tÝnh) 28,9 34,4 chiếm tỉ lệ cao Chung cho c¸c níc 36,7 32,5 ®ang ph¸t triÓn Th¸i Lan 19 16 Philippin 28 30 In®«nªxia 34 42 Lµo 40 47 Campuchia 52 56 Trung Quèc 10 17
  11. Do chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp
  12. Tiªu chuÈn ¨n uèng Nguyªn t¾c lËp khÈu phÇn
  13. Trẻ em ăn uống quá nhiều, thực phẩm giàu năng lượng dễ hấp thụ mà ít vận động thì dẫn đến hậu quả gì? Bị bệnh béo phì Khắc phục bệnh béo phì cần làm thế nào?
  14. Người mắc bệnh béo phì cần ăn kiêng hợp lí tăng cường ăn rau quả, hạn chế ăn thịt mỡ bánh ngọt, tăng cường lao động chân tay và rèn luyện thể dục thể thao
  15. 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn Thức ăn bao gồm những thành phần gì? Prôtêin, Lipit, Gluxit, Muối khoáng, Vitamin. 1 gam prôtêin oxi hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 kcal 1 gam lipit oxi hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 kcal 1 gam gluxit oxi hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 kcal
  16. Loại Tên thực thức ăn phẩm Giàu Gluxit Giàu Protein Giàu Lipit Nhiều vitamin và chất khoáng Dựa vào bảng hãy hoàn thành bài tập trên theo nhóm
  17. 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn Thực phẩm giàu Gluxit: Gạo nếp, ngô tươi, bánh mì, đậu xanh .
  18. 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn •Thực phẩm giàu prôtê in: •Thịt,đậu xanh, gan lợn,, chuối chín
  19. •Thực phẩm giàu lipit •Mỡ động vật,dầu thực vật
  20. •Thực phẩm giàu vitamin và khóang chất: •Rau quả tươi và muối khoáng
  21. 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn - Thành phần các chất Để đủGiá sức trị khẻo dinh họcdưỡng tập và - Năng lượng chứa trong Sù phèi hîp c¸c lo¹i sinh hoạtcủa thứcmột nữăn sinhbiểu lớp 8 nó thøc ¨n cã ý nghÜa cần: hiện như thế nào? + Bữa sáng: bánhg×? mì 65 gam, - Cung cấp đủ nhu cầu sữa đặc: 15 gam dinh dưỡng cho cơ thể + Bữa trưa: cơm 200 gam, đậu phụ 75 gam, thịt lợn 100 gam, dưa muối 100 gam + Bữa tối: cơm 200 gam, cá 100 gam, rau 200 gam, đu đủ chín 100 gam Lượng thức ăn như trên được gọi là khẩu phần , vậy khẩu phần là gì?
  22. 3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần Khẩu phần của người mới ốm gì khác khẩu phần của người bình thường ? Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ - Khẩn phần là lượng dưỡng đẻ tăng cường sức khoẻ thức ăn cung cấp cho Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần cơ thể trong một tăng cường rau quả tươi? ngày Để tăng cường vitamin và chất xơ giúp hoạt động tiêu hoá dễ dàng hơn
  23. Vậy để xây khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên những căn cứ nào? - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể + Đảm bảm cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng
  24. • Học theo câu hỏi SGK • +Làm câu hỏi vào vở bài tập • +Xem kĩ bảng 37.1 để chuẩn bị cho bài thực hành