Bài giảng Công nghệ 8 - Tiết 40: Chủ đề: Đồ dùng loại điện, nhiệt

ppt 38 trang minh70 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 8 - Tiết 40: Chủ đề: Đồ dùng loại điện, nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_8_tiet_40_chu_de_do_dung_loai_dien_nhiet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 8 - Tiết 40: Chủ đề: Đồ dùng loại điện, nhiệt

  1. MỤC TIÊU: 1. HIỂU ĐƯỢC NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT. 2. HIỂU ĐƯỢC CẤU TẠO, NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN- NHIỆT.
  2. Em hãy kể tên một số loại đồ dùng điện gia đình loại điện - nhiệt mà em biết? BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN NỒI CƠM ĐIỆN ẤM ĐUN NƯỚC ĐIỆN
  3. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT (Bài 41và bài 42) I. Đồ dùng loại điện- nhiệt 1. Nguyên lý làm việc
  4. K 220V Nguyên lí hoạt động của đồ dùng loại điện - nhiệt
  5. Nguyên lý:Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng(nung), biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện- nhiệt là gì ? Trả lời: năng lượng đầu vào là điện năng, đầu ra là nhiệt năng
  6. 2.Dây đốt nóng( Tự nghiên cứu SGK)
  7. II. Bàn là điện 1. Cấu tạo:
  8. CẤU TẠO BÀN LÀ ĐIỆN NẮP1 NÚM ĐIỀU CHỈNH2 NHIỆT ĐỘ 4 DÂY ĐỐT NÓNG ĐẾ3
  9. II. Bàn là điện 1. Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính là: - Dây đốt nóng - Vỏ bàn là( đế và nắp)
  10. Hoàn thành phần chức năng và vật liệu các bộ phận chính của bàn là điện Thứ Tên bộ phận Chức năng Vật liệu chế tạo tự chính Dây đốt 1 nóng Đế 2 Vỏ Nắp
  11. Thứ tự Tên bộ phận chính Chức năng Vật liệu chế tạo Biến đổi điện 1 Dây đốt nóng năng thành Niken-crom nhiệt năng Gang hoặc hợp Đế Tích nhiệt kim nhôm 2 Vỏ Đồng,thép mạ Bảo vệ các bộ Nắp crom, nhựa phận bên trong cứng chịu nhiệt
  12. 2.Nguyên lý làm việc. Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì ?
  13. Trả lời: Nhiệt năng là năng lượng đầu ra của bàn là điện được sử dụng làm nóng(nung) đế bàn là. 3. Các số liệu kĩ thuật -Điện áp định mức 127 v ; 220 v. -Công suất định mức: từ 300vv đến 1000vv
  14. 4. Sử dụng : - Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là. - Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo. - Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải, lụa, . . . cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là. - Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn. - Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.
  15. III. BẾP ĐIỆN( Tự nghiên cứu SGK) IV. Nồi cơm điện.
  16. Các loại nồi cơm điện thông dụng
  17. Em hãy quan sát hình và cho biết nồi cơm điện có những bộ phận nào? 1. Vỏ nồi 2. Soong 3. Nắp trong 4. Nắp ngoài 5. Đèn báo 6. Công tắc 7. Núm hẹn giờ
  18. CóNồi 3 cơmbộ phận điện chính có mấy là vỏbộ nồi,phận soong và chính?dây đốt nóng. Hình 42.2: Cấu tạo nồi cơm điện
  19. IV. NỒI CƠM ĐIỆN 1 . Cấu tạo a.Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thủy tinh cách nhiệt. b. Soong Được làm bằng hợp kim nhôm,phía trong được phủ một lớp men đặt biệt để cơm không bị dính với soong. c. Dây đốt nóng .Làm bằng hợp kim niken- crom , gồm dây đốt nóng chính và dây đốt phụ
  20. Em hãy cho biết chức năng của dây đốt nóng chính? - Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm. Em hãy cho biết chức năng của dây đốt nóng phụ? - Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ cơm.
  21. Câu hỏi: Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện?
  22. Trả lời: Vì vỏ nồi cơm điện có lớp bông thủy tinh cách điện nên nhiệt ít tỏa ra môi trường, cơm mau chin, tiết kiệm điện. Còn bếp điện tỏa ra nhiệt ra môi trường ngoài nhiều. Do đó, dùng nồi cơm điện sẽ tiết kiệm điện hơn.
  23. 2. Các số liệu kỹ thuật: -Điện áp định mức: 127 v , 220 v. -Công suất định mức: Từ 400w đến 1000w. -Dung tích soong ; 0,75 lít ; 1,5 lít; 1,8 lít; 2,5 lít 3. Sử dụng -Đúng với điện áp định mức -Bảo quản nơi khô ráo.
  24. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Sợi đốt trong Đèn sợi đốt và Dây đốt nóng trong Bàn là điện có gì giống và khác nhau? Giống nhau Khác nhau Sợi đốt Dây đốt nóng
  25. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Sợi đốt trong đèn sợi đốt và dây đốt nóng trong bàn là điện có gì giống và khác nhau? Giống nhau Khác nhau Sợi đốt Dây đốt nóng - Làm bằng Cùng có dạng lò xo - làm bằng vonfram niken- crom - để phát sáng - để tỏa nhiệt
  26. 2. Có hai chiếc bàn là điện với số liệu kỹ thuật sau: Bàn là 1: 127V-1000W Bàn là 2: 220V-1000W - Giải thích ý nghĩa các thông số trên. - Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại bàn là nào? Tại sao?
  27. Giải thích ý nghĩa các thông số: - Bàn là 1 có điện áp định mức 127V; công suất định mức 1000W - Bàn là 2 có điện áp định mức 220V; công suất định mức 1000W Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn bàn là 2. Vì điện áp định mức của bàn là 2 là 220V nên bàn là 2 nóng bình thường; Điện áp 220V thì lớn hơn điện áp định mức của bàn là 1 nên nó sẽ bị cháy, đứt dây đốt nóng.
  28. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Tìm hiểu các loại bàn là điện phổ biến trên thị trường hiện nay và trình bày ưu, nhược điểm của chúng
  29. MỘT SỐ LOẠI BÀN LÀ ĐIỆN
  30. BÀN LÀ KHÔ BÀN LÀ CÂY BÀN LÀ HƠI NƯỚC BÀN LÀ MINI CẦM TAY
  31. Rơ-le nhiệt có tác dụng gì trong bàn là điện?( Mục có thể em chưa biết /trang 145)
  32. Rơ-le nhiệt có tác dụng: - Rơle nhiệt được sử dụng để tự động đóng cắt mạch điện khi đạt đến một nhiệt độ yêu cầu.
  33. DẶN DÒ: 1. Học bài, đọc có thể em chưa biết, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Xem trước bài 44 mục I.1,I.4,II,III kết hợp với bài 45 thành chủ đề” Đồ dùng loại điện cơ”để tiết sau ta học.
  34. 2. Dây đốt nóng:( Tự nghiên cứu SGK) a. Điện trở của dây đốt nóng: l Công thức: R = S Trong đó: R: là điện trở. Đơn vị: Ω (Ôm) ρ: là điện trở suất.Đơn vị: Ωm (Ôm - Mét) l : là chiều dài. Đơn vị: m (Mét) S : là tiết diện. Đơn vị: mm2 (milimét vuông) * Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm2=10-6m2.
  35. Bảng điện trở suất(ở 200 C ) và nhiệt nóng chảy của một số chất. Thứ tự Chất Điện trở suất (Ωm) Nhiệt nóng chảy ( 0 C ) 1 Niken-crom 1,10.10−6 1400 −6 2 Phero-crom 1,3.10 1050 −6 3 Manganin 0,43.10 960 −8 4 Vonfram 5,5.10 3370 5 Sắt 12.10−8 1538 −8 6 Đồng 1,7.10 1083 7 Bạc 1,6.10−8 960 8 Nhôm 2,8.10−8 659 −7 9 Chì 2,2.10 327 10 Vàng 2,44.10−8 1064