Bài giảng Công nghệ 8 - Tiết 38: Chủ đề đồ dùng loại điện, nhiệt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 8 - Tiết 38: Chủ đề đồ dùng loại điện, nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_8_tiet_38_chu_de_do_dung_loai_dien_nhiet.ppt
Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 8 - Tiết 38: Chủ đề đồ dùng loại điện, nhiệt
- Tiết 38: Chủ đề ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT
- Học sinh tự học: + Mục I-2, Dây đốt nóng của bài 41 + Mục I- Bếp điện của bài 42 Mục tiêu bài học: 1, Về kiến thức: - Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện- nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách sử dụng bàn là điện và nồi cơm điện. 2, Về kĩ năng: - Mô tả được cấu tạo bàn là điện và nồi cơm điện. - So sánh được công suất, chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện. 3, Về thái độ: Có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, hiệu quả.
- Em hãy kể tên một số loại đồ dùng điện gia đình loại điện - nhiệt mà em biết? BÀN LÀ ĐIỆN BẾP ĐIỆN NỒI CƠM ĐIỆN ẤM ĐUN NƯỚC ĐIỆN
- I.Đồ dùng loại điện - nhiệt 1. Nguyên lý làm việc
- K 220V Nguyên lí hoạt động của đồ dùng loại điện - nhiệt
- I. Đồ dùng loại điện- nhiệt * Nguyên lý làm việc Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện- nhiệt là gì ? Năng lượng đầu vào là điện năng, Năng lượng đầu ra là nhiệt năng.
- II. Bàn là điện ( Bàn ủi điện) 1. Cấu tạo: 1. Nắp 2. Núm điều chỉnh 4. Dây đốt nóng nhiệt độ 3. Đế
- Đèn tín hiệu Điều chỉnh phun nước Núm điều chỉnh nhiệt độ Rơle nhiệt: được sử dụng để tự động đóng cắt mạch điện khi đạt đến một nhiệt độ yêu cầu.
- II. Bàn là điện ( Bàn ủi điện) 1. Cấu tạo: có 2 bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ. Nắp Dây đốt nóng Đế
- a, Dây đốt nóng: - Làm bằng hợp kim niken-crom, chịu được nhiệt độ cao: 10000C- 11000C. Chức năng của dây đốt nóng là gì? - Biến điện năng thành nhiệt năng. Dây đốt nóng
- b, Vỏ bàn là: bao gồm đế và nắp. Nắp Đế - ĐếCho có tác biết dụng chức tích năng nhiệt. và Được vật làmliệu bằng chế gangtạo hoặcđế hợp và kim nắp nhôm. của bàn là? - Nắp: dùng để bảo vệ các bộ phận bên trong. Được làm bằng đồng, thép mạ crôm hoặc nhựa chịu nhiệt.
- 2. Nguyên lý làm việc. Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóngNguyên tỏa nhiệt, lý làm nhiệt việc được của tíchbàn vàolà điện đế củalà gì? bàn là làm nóng bàn là. Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì ?
- 3. Các số liệu kĩ thuật - Điện áp định mức: 127 V ; 220V. - Công suất định mức: từ 300W đến 1000W. Điện áp định mức Công suất định mức
- 4. Sử dụng : dùng để là phẳng hoặc tạo nếp gấp trên quần áo. Khi sử dụng cần chú ý những điều gì?
- Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là. 220V-1000W Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt
- Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo.
- Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải cần là: cotton, lụa, jean , tránh làm hỏng vật dụng được là.
- - Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn.
- III. Nồi cơm điện. Các loại nồi cơm điện thông dụng
- 1, Cấu tạo : Có 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong và dây đốt nóng. Quan sát hình vẽ, nêu cấu tạo của nồi cơm điện có những bộ phận nào? Nắp trong Nắp ngoài Soong Vỏ nồi Đèn báo Công tắc Núm hẹn giờ
- 1, Cấu tạo: Có 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong và dây đốt nóng. a, Vỏ nồi: - Có 2 lớp, giữa 2 lớp có bông thủy tinh cách nhiệt. Lớp bông thủy tinh giữa 2 lớp vỏ nồi có tác dụng gì? - Cách nhiệt bên ngoài và giữ nhiệt bên trong
- 1, Cấu tạo: Có 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong và dây đốt nóng. a, Vỏ nồi: - Có 2 lớp, giữa 2 lớp có bông thủy tinh cách nhiệt. b, Soong: - LàmSoong bằng hợp được kim làm nhôm, bằng được vật phủ liệu chống gì? dính bên trong. c, Dây đốt nóng: Gồm : dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ So sánh công suất, cách đặt, chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện.
- c, Dây đốt nóng Dây đốt nóng chính Dây đốt nóng phụ Công suất Lớn Nhỏ Cách đặt Đặt sát đáy nồi Gắn vào thành nồi Chức năng Nấu cơm Ủ cơm
- 2. Các số liệu kỹ thuật: -Điện áp định mức: 127 V , 220 V. -Công suất định mức: Từ 400W đến 1000W. -Dung tích soong : 0,75 l; 1,5 l ; 1,8 l ; 2,5 l. - Điện áp định mức: 220V. - Công suất định mức: 790W. - Dung tích: 1,8 L
- 3. Sử dụng - Đúng với điện áp định mức. - Bảo quản nơi khô ráo.
- Củng cố Có hai chiếc bàn là điện với số liệu kỹ thuật sau: Bàn là 1: 127V-1000W Bàn là 2: 220V-1000W - Giải thích ý nghĩa các thông số trên. - Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại bàn là nào? Tại sao?
- Giải thích ý nghĩa các thông số: - Bàn là 1 có - điện áp định mức 127V; - công suất định mức 1000W - Bàn là 2 có - điện áp định mức 220V; - công suất định mức 1000W Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn bàn là 2. Vì điện áp định mức của bàn là 2 là 220V nên bàn là 2 nóng bình thường; Điện áp 220V thì lớn hơn điện áp định mức của bàn là 1 nên nó sẽ bị cháy, đứt dây đốt nóng.
- MỘT SỐ LOẠI BÀN LÀ ĐIỆN BÀN LÀ KHÔ BÀN LÀ CÂY BÀN LÀ HƠI NƯỚC BÀN LÀ MINI CẦM TAY
- 1. Học bài, đọc có thể em chưa biết, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Xem trước bài 44 mục I.1,I.4,II kết hợp với bài 45 thành chủ đề’’ Đồ dùng loại điện cơ”.