Bài giảng Đại số lớp 11 - Tiết 27, Bài 2: Luyện tập Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp - Phạm Văn Luân

pptx 22 trang thuongnguyen 4751
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số lớp 11 - Tiết 27, Bài 2: Luyện tập Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp - Phạm Văn Luân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_11_tiet_27_bai_2_luyen_tap_hoan_vi_chin.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số lớp 11 - Tiết 27, Bài 2: Luyện tập Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp - Phạm Văn Luân

  1. Tiết 27. LUYỆN TẬP : HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP GV thực hiện: PHẠM VĂN LUÂN Tổ: Toán - Tin
  2. TIẾT 27. LUYỆN TẬP: HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP *NHẮC LẠI KIẾN THỨC TẬP HỢP A (gồm n phần tử) Lấy ra k phần tử (1 ≤ k ≤ n) Sắp xếp theo một thứ tự Không quan tâm đến nhất định thứ tự Chỉnh hợp Tổ hợp n! k k An = = n(n −1) (n − k +1) n! A (n − k)! C k = = n n k!(n − k)! k! Nếu k = n Hoán vị Pn = n!= n.(n −1) 3.2.1
  3. LUẬT CHƠI 1 KHỞI ĐỘNG 2 VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 3 TĂNG TỐC 4 VỀ ĐÍCH
  4. KHỞI ĐỘNG - Mỗi đội được quyền trả lời 1 câu hỏi trắc nghiệm, suy nghĩ trong 15s. - Nếu trả lời đúng được 10 điểm. Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho các đội còn lại. - Các đội còn lại , đội nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được 5 điểm.
  5. KHỞI ĐỘNG Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách sắp thứ tự n phần tử đó gọi là một: A Chỉnh hợp B Hoán vị C Tổ hợp
  6. KHỞI ĐỘNG Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách lấy k phần tử (1 k n ) không quan tâm đến sắp thứ tự k phần tử đó gọi là một: A Chỉnh hợp chập k của n phần tử B Hoán vị C Tổ hợp chập k của n phần tử
  7. KHỞI ĐỘNG Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách lấy k phần tử (1 k n ) và sắp thứ tự k phần tử đó gọi là một: A Tổ hợp chập k của n phần tử B Hoán vị C ChỉnhChỉnhhợphợpchậpchậpkk củacủann phầnphầntửtử
  8. KHỞI ĐỘNG Chỉnh hợp chập k của n phần tử và tổ hợp chập k của n phần tử khác nhau ở điều gì? A ở số phần tử lấy từ tập A B ở sự có sắp xếp thứ tự hay không C Không có gì khác nhau
  9. VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT - Chướng ngại vật là 8 ô chữ ở hàng dọc. Mỗi đội sẽ được quyền trả lời 2 hàng ngang. - Nếu trả lời đúng được 10 điểm và hàng ngang được mở. Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho các đội còn lại. Các đội còn lại , đội nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được 5 điểm. - Đội nào trả lời đúng hàng dọc sẽ được: 80 điểm -10.số hàng ngang đã mở.
  10. VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 1 Tính P8 4 0 3 2 0 3 2 Tính C6 2 0 3 3 Tính A7 2 1 0 4 Tính P5 1 2 0 5 5 Tính A7 2 5 2 0 6 Tính P7 5 0 4 0 2 7 Tính C7 2 1 3 Tính 8 A11 + 9 9 9 9 Đây là một ngày kỷ niệm của năm
  11. - Có 3 câu trong phần tăng tốc. - Với mỗi bài, các đội làm vào giấy trong thời gian 3 phút. Sau đó mỗi đội cử 1 người lên bảng trình bày bài giải -Đội làm đúng và xong nhanh nhất sẽ được 40 điểm -Đội làm đúng và xong thứ 2 sẽ được 30 điểm. -Đội làm đúng và xong thứ 3 sẽ được 20 điểm. -Đội làm đúng và xong thứ 4 sẽ được 10 điểm. - Đội làm sai không có điểm
  12. Từ các số : 1,2,3,4,5,6. Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau? Bài giải Mỗi cách sắp xếp 6 số là 1 hoán vị của 6 số đã cho. 180 Vậy có tất cả: 135 P6 = 6!= 6.5.4.3.2.1= 720 45 số thỏa mãn . 90
  13. Có 7 bông hoa màu khác nhau và 3 lọ khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa vào 3 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm 1 bông) Bài giải Mỗi cách cắm là 1 chỉnh hợp chập 3 của 7. Vậy có tất cả: 3 180 A7 = 7.6.5 = 210 cách cắm . 135 45 90
  14. Có 7 bông hoa màu khác nhau và 3 lọ giống nhau. Hỏi có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa vào 3 lọ giống nhau (mỗi lọ cắm 1 bông) Bài giải Mỗi cách cắm là 1 tổ hợp chập 3 của 7. Vậy có tất cả: 180 A3 7.6.5 C3 = 7 = = 35 7 3! 3.2 cách cắm . 135 45 90
  15. - Có 4 câu trong phần về đích. Mỗi câu 10 điểm. - Mỗi đội được làm một bài, các đội làm vào giấy trong thời gian 3 phút. Sau đó mỗi đội cử 1 người lên bảng trình bày bài giải - Các đội có thể đặt ngôi sao hy vọng. Nếu trả lời đúng thì được 20 điểm. Trả lời sai bị trừ 10 điểm và quyền trả lời sẽ dành cho các đội khác.
  16. Có bao nhiêu cách sắp xếp 10 người khách vào 10 ghế kê thành 1 dãy ? Bài giải Mỗi cách sắp xếp là hoán vị của10 người. Vậy có tất cả: 180 P10 =10!=10.9.8.7.6.5.4.3.2.1= 3628800 cách sắp xếp. 135 45 90
  17. Cho 6 bóng đèn khác nhau. Có bao nhiêu cách mắc nối tiếp 4 bóng đèn từ 6 bóng đèn đó? Bài giải Mỗi cách mắc là chỉnh hợp chập 4 của 6 bóng đèn. Vậy có tất cả: 180 4 A6 = 6.5.4.3 = 360 135 45 cách mắc. 90
  18. Trong mặt phẳng, có 6 điểm phân biệt sao cho không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh thuộc tập điểm đã cho? Bài giải Mỗi cách mắc là tổ hợp chập 3 của 6 bóng đèn. 180 Vậy có tất cả: A3 6.5.4 C3 = 6 = = 20 135 45 6 3! 3.2.1 tam giác. 90
  19. Cho 6 bóng đèn giống nhau. Có bao nhiêu cách mắc nối tiếp 4 bóng đèn từ 6 bóng đèn đó? Bài giải Mỗi cách mắc là tổ hợp chập 4 của 6 bóng đèn. Vậy có tất cả: 180 A4 6.5.4.3 C 4 = 6 = =15 6 4! 4.3.2.1 135 45 cách mắc. 90
  20. Đường lên đỉnh Olympia KẾT QUẢ THI
  21. TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!