Bài giảng Địa lí 6 - Bài dạy số 17: Lớp vỏ khí

ppt 21 trang minh70 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Bài dạy số 17: Lớp vỏ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_6_bai_day_so_17_lop_vo_khi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Bài dạy số 17: Lớp vỏ khí

  1. NỘI QUY LỚP HỌC TRONG QUÁ TRÌNH HỌC - Trước khi bắt đầu tiết học, học sinh vào đường link giáo viên gửi trong mục meeting chat, nhập họ tên để điểm danh - Nghiêm túc nghe giảng. - Không bỏ tiết học trong quá trình học. - Không bình luận các nội dung ngoài chủ đề bài học trong mục trò chuyện. - Ghi chép bài đầy đủ (phần chữ màu đen). - Chỉ bật MIC khi có yêu cầu của giáo viên. SAU BUỔI HỌC - Học sinh chụp lại nội dung đã ghi vào vở và hoàn thiện các phần bài tập về nhà để gửi cho giáo viên qua mục tin nhắn riêng.
  2. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II Địa hình Sinh Khí vật Thành quyển phần của Trái Đất Đất Nước
  3. TRÒ CHƠI KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ NỘI DUNG PHẦN: ĐỊA HÌNH Hướng dẫn: HS vào đường link trò chơi GV gửi qua mục meeting chat- > nhập họ tên HS - > start
  4. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ Giới thiệu chủ đề: gồm 3 bài , học trong 2 tiết - Bài 17: Lớp vỏ khí + Mục 1. Thành phần cuả không khí + Mục 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí ( khí quyển): Giảm tải + Mục 3: Các khối khí - Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí. + Mục 1. Thời tiết và khí hậu: kết hợp với bài 22 học trong chủ đề sau. + Mục 2: Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí: Giảm tải. + Mục 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất. + Mục 1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất. + Mục 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển.
  5. • Biết được thành phần của không khí. 1 • Phân loại và nắm được đặc điểm, 2 nguyên nhân hình thành các khối khí. • Nêu được đặc điểm và giải thích được 3 sự thay đổi của nhiệt độ không khí .
  6. 1. Thành phần của không khí - Bao gồm + KhíKhôngNitơkhí: 78gồm% những thành phần nào? + Khí Ôxi : 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sương mù
  7. Hiện tượng khí tượng Nắng Mưa Cầu vồng Sấm chớp
  8. 3. Các khối khí Khối khí lạnh BBD ĐTD TBD Khối khí nóng ÂĐD TBD ĐTD Khối khí lạnh Lược đồ các khối khí
  9. 2. Các khối khí : (bảng thống kê trang 54 SGK) - Phân loại: 2 cách + Căn cứ vào nhiệt độ: • Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao • Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp . + Căn cứ vào mặt tiếp xúc: • Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương. có độ ẩm lớn . • Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền có tình chất tương đối khô
  10. Khối khí lạnh Lạnh, khôLạnh, ẩm Các khối khí được hình thành không đứng yên, mà chúng luôn di chuyển và làm thay đổi thời tiết những nơi chúng đi qua.
  11. 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí Sự thay đổi nhiệt độ của không khí Theo vị trí gần Theo độ cao Theo vĩ độ hay xa biển
  12. 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí a. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền? Vào mùa hè: vùng trong đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn vùng gần biển, nhiệt độ trong đất liền cao hơn vùng gần biển. Vào mùa đông, vùng trong đất liền tỏa nhiệt nhanh hơn vùng gần biển, nhiệt độ trong đất liền thấp hơn vùng gần biển
  13. 3. Sự thay đổi nhiệt độ không khí a, Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển Càng gần biển nhiệt độ càng ôn hòa, dễ chịu. Càng xa biển nhiệt độ càng khắc nghiệt.
  14. b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm Giải thích tại sao càng lên cao nhiệt độ càng giảm? Hình 48. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao
  15. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ - Nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về 2 cực Quan sát Hình 49 em hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ xích đạo về cực ? Tại sao nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực ?
  16. 1. Nối những ô chữ bên trái với những ô chữ ở bên phải để nêu đúng vị trí hình thành và tính chất của từng khối khí? A. Hình thành trên các biển và 1. Khối khí nóng đại dương, có độ ẩm lớn 2. Khối khí lạnh B. Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao 3. Khối khí đại C. Hình thành trên đất liền, có tính dương chất tương đối khô D. Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, 4. Khối khí lục địa có nhiệt độ tương đối thấp
  17. 1. Nối những ô chữ bên trái với những ô chữ ở bên phải để nêu đúng vị trí hình thành và tính chất của từng khối khí? A. Hình thành trên các biển và 1. Khối khí nóng đại dương, có độ ẩm lớn 2. Khối khí lạnh B. Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao 3. Khối khí đại C. Hình thành trên đất liền, có tính dương chất tương đối khô D. Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, 4. Khối khí lục địa có nhiệt độ tương đối thấp
  18. 1. Hoàn thành sơ đồ tư duy sau
  19. MỘT SỐ TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Lỗ thủng tầng ôdôn
  20. MỘT SỐ TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Khí thải Hiệu ứng nhà kính