Bài giảng Địa lí 6 - Thực hành: Tập sử dụng địa bàn và thức đo để vẽ sơ đồ lớp học

ppt 15 trang minh70 3070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Thực hành: Tập sử dụng địa bàn và thức đo để vẽ sơ đồ lớp học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_6_thuc_hanh_tap_su_dung_dia_ban_va_thuc_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Thực hành: Tập sử dụng địa bàn và thức đo để vẽ sơ đồ lớp học

  1. Tiết 7 Hướng dẫn ôn tập
  2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Kí hiệu bản đồ là gì? - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Câu 2: Thế nào là đường đồng mức? + Đường đồng mức là những đường nối liền những địa điểm có cùng 1 trị số (Độ cao hoặc độ sâu)
  3. 1. Hãy nêu hình dạng của Trái đất và vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời (theo thứ tự xa dần Mặt trời)? - Trái đất hình cầu - Theo thứ tự xa dần Mặt trời, Trái đất ở vị trí thứ 3
  4. 2. Em hãy nêu khái niệm Kinh tuyến? Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu.
  5. 3. Thế nào là đường Kinh tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ( Luân Đôn- Anh)
  6. 4.Thế nào là Kinh tuyến Đông ? Kinh tuyến Đông là những Kinh tuyến nằm bên phải Kinh tuyên gốc.
  7. 5. Thế nào là Vĩ tuyến gốc ? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 00 (đường xích đạo)
  8. 6.Tọa độ địa lí của 1 điểm là gì ? Tọa độ địa lí của 1 điểm là Kinh độ, Vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
  9. 7. Em hãy nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
  10. 8. Thế nào là đường đồng mức ? + Đường đồng mức là những đường nối liền những địa điểm có cùng 1 trị số (Độ cao hoặc độ sâu)
  11. BÀI TẬP 1: Dựa vào hình vẽ, em hãy xác định các hướng chính còn lại? Nam Đông Nam Tây Nam Đông Tây Đông Bắc Tây Bắc Bắc
  12. BÀI TẬP 2: Chờ Tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay: Tiên Du - Câu 1: Từ Sơn Từ Thị xã Từ Sơn đến Thị trấn Chờ? (Biết từ Hồ Từ Sơn đến Chờ trên bản đồ là: 2,4cm) - Câu 2: Từ Thị xã Từ Sơn đến Thị trấn Hồ? (Biết từ Từ Sơn đến Hồ trên bản đồ là: 4,3cm) Tỉ Lệ 1: 300.000
  13. BÀI TẬP 2: - Đổi: 300.000 cm = 3km - Khoảng cách trên thực địa từ Thị xã Từ Sơn đến Thị trấn Chờ là: 2,4 x 3 km = 7,2 km Đáp số: 7,2 km - Khoảng cách trên thực địa từ Thị xã Từ Sơn đến Thị trấn Hồ là: 4,3 x 3 km = 12,9 km Đáp số :12,9 km
  14. 0 30 Đ o o 30o 20 10o O 10o 20o 30o 40o A 200B AX 200 C 00 X 10o B X O0 200N D 10o 20oT X 20o C B 10oB 30o 300T BÀI TẬP 3: D Dựa vào hình vẽ, em hãy xác định tọa độ địa lí 00 của các điểm A, B, C, D ?
  15. Các em về học bài tiết sau kiểm tra 45 phút