Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 22 - Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

pptx 12 trang minh70 2080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 22 - Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_6_tiet_22_bai_21_thuc_hanh_phan_tich_bieu_d.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 22 - Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

  1. GV: Nguyễn Thị Lệ Quyên
  2. Trục tung 2: thể hiện nhiệt độ, đơn vị °C Trục tung 1: thể hiện lượng mưa, đơn vị mm Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ Cột thể hiện lượng mưa 1 tháng Trục hoành: thể hiện thời gian: 12 tháng
  3. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa (biểu đồ khí hậu) Cấu trúc Ý nghĩa Đường màu đỏ Các cột màu Thể hiện sự thể hiện sự thay anh thể hiện thay đổi nhiệt đổi nhiệt độ lượng mưa độ và lượng trung bình trung bình của mưa trung bình tháng trong tháng trong các tháng ở một năm năm đị điểm nào đó trong 1 năm
  4. Phân tích các nội dung: - Tháng có nhiệt độ cao nhất (giá trị) Nhóm 1: thực - Tháng có nhiệt độ thấp hành phân tích nhất (giá trị) biểu đồ A - Những tháng có mưa Hoạt nhiều và bắt đầu từ tháng nào. Số lượng các tháng động mưa nhiều. Ghi giá trị nhóm Nhóm 2: Thực lượng mưa tháng cao nhất hành phân tích - Những tháng có mưa ít. biểu đồ B Số lượng các tháng mưa ít. Ghi giá trị lượng mưa tháng mưa ít nhất
  5. Hướng dẫn cách xác định trị số nhiệt độ và lượng mưa Dùng thước Dùng đo gióng thước đo thẳng từ trục từ đình hoành lên cột sang đường biểu trục tung Nhiệt độ tháng 12 diễn nhiệt độ (trục và xác định lượng Lượng nhiệt độ của mưa) và mưa tháng 4 tháng bằng ghi lại giá các gióng trị lượng thước sang mưa của trục tung => tháng ghi lại giá trị nhiệt độ
  6. Biểu đồ A Biểu đồ B Tháng có nhiệt độ cao nhất, giá trị nhiệt độ Tháng 4 (29°C) Tháng 12 (20°C) Tháng có nhiệt độ thấp nhất, giá trị nhiệt Tháng 1 (21°C) Tháng 7 (10°C) độ Tháng mưa nhiều(giá Tháng 8 (80mm), 3 Tháng 1 (140mm), 6 trị), số tháng mưa tháng (từ tháng 7 đến tháng (từ tháng 10 đến nhiều tháng 9 tháng 3 năm sau) Tháng mưa ít (giá trị), Tháng 1,2,3,4,11,12 Tháng 6 (10mm), số tháng mưa ít (0mm), 9 tháng (từ 6 tháng (từ tháng tháng 10 đến tháng 6 4 đến tháng 9. năm sau)
  7. Nhận xét Biểu đồ A: Biểu đồ B - Nhiệt độ tương đối - nhiệt độ tương đối cao từ khoảng 21°C thấp, từ khoảng đến 29°C => tương 10°C đến 20°C => đối nóng tương đối mát mẻ - Lương mưa trong - Lượng mưa hàng năm ít, cao nhất là năm tương đối lớn, 80mm. Số tháng mưa số tháng mưa nhiều nhiều ít => tương đối lớn (6 tháng) => khô hạn tương đối ẩm
  8. Xác định biểu đồ nào là biểu đồ khí hậu ở bán cầu bắc, biểu đồ nào ở bán cầu nam
  9. Biểu đồ A : nhiệt độ cao Biểu đồ B: nhiệt độ thấp từ tháng 4 đến tháng 9, nhất vào tháng 7, mưa ít mùa mưa từ tháng 5 đến vào các tháng từ tháng 5 tháng 9 => đây là thời đến tháng 9 => đây là kì bán cầu bắc ngả về thời kì bán cầu nam nằm phía Mặt trời nên BCB xa mặt trời nên lượng nhận được nhiều nhiệt nhiệt nhận được rất ít => hơn => mùa hè ở bán đây là thời kì mùa đông cầu Bắc ở nam bán cầu
  10. MùaThuộc thu bắc bán cầu. Vì mùa hè ở bắc bán cầu Mùatừ xuântháng 4 đến tháng 9 (ngày hạ chí ở BBC là 22/6) Mùa đông Mùa hè Mùa hè Mùa đông Thuộc nam bán cầu. Vì các tháng có nhiệt độ thấp từ tháng 4Mùa đến xuân tháng 9 (mùa ở BCN ngược lại với mùa ở BBC) Mùa thu