Bài giảng Địa lí 7 - Bài 03: Quần cư.đô thị hoá

ppt 28 trang minh70 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Bài 03: Quần cư.đô thị hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_bai_03_quan_cu_do_thi_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Bài 03: Quần cư.đô thị hoá

  1. Chào mừng thầy cơ và các bạn đến dự với buổi học ! Giáo sinh: Nguyễn Thị Hoa Quỳnh Lớp : Văn Địa – K29A
  2. Lược đồ phân bố dân cư thế giới.
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực nào? Vì sao?
  4. Câu 2 Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? Theo em, Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
  5. Bài 3:QUẦN CƯ.ĐƠ THỊ HỐ
  6. ? Dựa vào hình ảnh trên, hãy cho biết em hiểu thế nào về thuật ngữ”Quần cư”? Quần cư là dân cư sống quây tụ lại ở một nơi, một vùng Dân cư là số người sinh sống trên một diện tích
  7. I/ QUẦN CƯ NƠNG THƠN VÀ QUẦN CƯ ĐƠ THỊ • Dựa vào sự hiểu biết cua mình,hãy cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư : Đơ thị và Nơng thơn? - Tiêu chí so sánh: 1. Cách tổ chức sinh sống 2. Mật độ 3. Lối sống 4. Hoạt động kinh tế
  8. Bảng so sánh Các yếu tố Quần cư nơng Quần cư đơ thị thơn Cách tổ chức Nhà cửa xen Nhà cửa xây sinh sống ruộng đồng, dựng thành phố thành làng xĩm phường Mật độ Dân cư thưa Dân cư đơng Lối sống Dựa vào truyền Cĩ tổ chức tuân thống là chính theo pháp luật Hoạt động kinh Sản xuất Nơng- Sản xuất Cơng tế Lâm- Ngư nghiệp- Dịch vụ nghiệp
  9. Dựa trên sự so sánh trên, em cĩ nhận xét gì về hai loại quần cư này? - Quần cư nơng thơn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất Nơng- Lâm – Ngư nghiệp, thường phân tán gắn với đất canh tác - Quần cư đơ thị là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào sản suất cơng nghiệp và dịch vụ là chính, thường tập trung với mật độ cao.
  10. Nơi em và gia đình đang cư trú thuộc kiểu quần cư nào? Hoạt động kinh tế chủ yếu là gì?
  11. Kiểu quần cư nào đang thu hút dân đến sinh sống và làm việc? Tỉ lệ dân nơng thơn và thành thị ( Đơn vị: %) Năm 1900 1980 1990 2000 Nơng 86,4 60,4 57,0 55,0 thơn Thành 13,6 39,6 43,0 45,0 thị Tồn 100,0 100,0 100,0 100,0 thế giới
  12. Em cĩ nhận xét gì về bảng số liệu trên Nhận xét: Xu thế hiện nay, tỉ lệ người sống trong các đơ thị ngày càng tăng trong khi tỉ lệ người sống ở nơng thơn cĩ xu hướng giảm dần.
  13. II/ Đơ thị hĩa – Các siêu đơ thị Em hiểu như thế nào về đơ thị Đơ thị hĩa: Quá trình biến đổi hĩa? về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, Những vùng khơng phải đơ thị thành đơ thị.
  14. Câu hỏi thảo luận ⚫ Đọc đoạn” Các đơ thị 1. Thời kì cổ đại, ở Trung xuất hiện trên thế Quốc, Ai Cập, Ấn Độ, Hy giới”. Cho biết: Lạp là lúc đã cĩ trao 1. Đơ thị xuất hiện sớm đổi hàng hĩa. nhất vào lúc nào? Ở 2. Trao đổi hàng hĩa, phân đâu? cơng lao động giữa 2. Đơ thi xuất hiện để phục Nơng nghiệp, Thủ cơng vụ nhu cầu gì của con nghiệp, Cơng nghiệp người? nhẹ. 3. Đơ thị phát triển mạnh 3. Thế kỉ XIX, lúc Cơng nhất khi nào? nghiệp phát triển
  15. Kết luận: - Đơ thị phát triển rất sớm và mạnh nhất ở thế kỉ XIX là lúc Cơng nghiệp phát triển. Đến thế kỉ XX, đơ thị xuất hiện rộng khắp trên thế giới. - Quá trình phát triển đơ thị gắn liền với quá trình phát triển Thương nghiệp, Thủ cơng nghiệp và Cơng nghiệp.
  16. Em hiểu như thế nào về thuật ngữ:”Siêu đơ thị”? Siêu đơ thị: Các Đơ thị cĩ từ 8 triệu dân trở lên.
  17. Em cĩ nhận xét gì về sự phân bố của các Siêu đơ thị trên thế giới? * Trong những năm gần đây, số Siêu đơ thị trên thế giới tăng nhanh, nhất là ở những nước phát triển.
  18. Sự gia tăng tự phát của số dân trong các Đơ thị và Siêu đơ thị cĩ ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia?
  19. Ảnh hưởng của Đơ thị hĩa ◼ Tích Cực ◼ Tiêu cực 1. Đẩy nhanh tốc độ tăng 1. Nơng thơn mất đi một trưởng kinh tế, chuyển phần lớn nhân lực dịch cơ cấu kinh tế và 2. Nạn thất nghiệp, nghèo cơ cấu lao động nàn ở thành phố phát 2. Thay đổi sự phân bố triển dân cư và lao động 3. Điều kiện sinh hoạt 3. Thay đổi sự sinh, tử, thiếu thốn, mơi trường hơn nhân ở các đơ thị bị ơ nhiễm nặng, hiện tượng tiêu cực trong kinh tế xã hội
  20. Kết luận • Dân cư trong đơ thị ngày càng tăng, tình trạng đơ thị hĩa ồ ạt, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đến đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia.
  21. III/ Ghi nhớ: SGK IV/ Bài tập Gợi ý Bài 1: lập bảng so sánh giữa hai kiểu quần cư để thấy sự khác nhau. Bài 2: Phân tích theo chiều ngang, chiều dọc để thấy sự thay đổi rồi rút ra những nhận xét cần thiết.
  22. CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CƠ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE !