Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 1 - Bài 1: Dân số

pptx 27 trang minh70 3170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 1 - Bài 1: Dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_7_tiet_1_bai_1_dan_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 1 - Bài 1: Dân số

  1. PHẦN 1
  2. Tiết 1- Bài 1
  3. NỘI DUNG BÀI HỌC. Dân số thế giới Dân số, nguồn tăng nhanh Sự bùng nổ lao động. trong thế kỉ dân số XIX và thế kỉ XX.
  4. BÀI 1 : DÂN SỐ 1.Dân số, nguồn lao động: Thế nào là dân số? Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, ở một địa điểm cụ thể.
  5. - Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể Ví dụ: Năm 2019 dân số Việt Nam hơn 96,2 triệu người 14/08/2019 Khoảng 7,7 tỉ người
  6. VậyDựa làmvào thếkiến nào đểthức biết đượcvà SGK số dân : chohay nguồnbiết điềulao độngtra dânở mộtsố địacĩ phương,tác dụng một quốcgì ? gia?
  7. 1.Dân số, nguồn lao động - Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước.
  8. Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính cĩ bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái? Tháp 1 Tháp 2 Tháp 1: cĩ khoảng 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái. Tháp 2: cĩ khoảng 4,5 tr bé trai và gần 5 tr bé gái
  9. Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? Tháp 1 Tháp 2 - Tháp 1:Đáy rộng,thân hẹp=>số người trong độ tuổi LĐ ít->DS trẻ. - Tháp 2:Đáy hẹp,thân rộng=>số người trong độ tuổi LĐ nhiều -> DS già. - Thân tháp càng rộng thì độ tuổi lao động càng cao.
  10. Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
  11. 1.Dân số, nguồn lao động - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi. - Tháp tuổi cho biết: độ tuổi, giới tính, số dân, nguồn lao động
  12. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX -ThếSự gia nào tăng là gia dân tăng số tựdân nhiên số? của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và chết đi Tỉ lệ sinh ? Tỉ lệ tử? Đọc thuật ngữ trang 187,188.
  13. Nhận xét tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX? Tăng chậm giai đoạn nào? Từ CN đến 1804 Tăng nhanh giai đoạn nào? Từ 1804-1960 Tăng vọt từ giai đoạn nào? Từ 1960-1999 Trình bày nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới?
  14. - Những năm đầu cơng nguyên dân số thế giới tăng rất chậm: do thiên tai, bệnh dịch,nạn đĩi, chiến tranh - Dân số tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây: nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội và y tế
  15. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và Thế kỉ XX. TTỉỉ lệlệ gia tăngtăngdândânsốsốlàlàkhoảngkhoảngcáchcáchgiữagiữatỉ lệcácsinhyếuvàtốtỉnàolệ tử? H1.3 H1.4 KhoảngKhoảngcáchcáchrộng,thu hẹphẹpở cácthìnămdân1950,số tăng1980,chậm 2000 cĩ, ý khoảng cách mở rộngnghĩathìgì?dân số tăng nhanh
  16. Trong giai đoạn 1950-2000, nhĩm nước nào cĩ tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Các nước phát triển Các nước đang phát triển
  17. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX - Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây( khoảng 6,16 tỉ người năm 2001) - Các nước đang phát triển cĩ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao 3. Sự bùng nổ dân số
  18. Quan sát h1.3 và h1.4 cho biết sự bùn nổ dân số thế giới xảy ra ở các nhĩm nước nào? Vào thời gian nào? H1.3: Các nước phát triển H1.4: Các nước đang phát triển Bùng nổ dân số thế giới xảy ra ở nhĩm nước đang phát triển. Thời gian: 1950-2000.
  19. 3. Sự bùng nổ dân số Quan sát bảng thống kê số liệu tramg 6 nhận xét: Hiện nay châu lục nào cĩ tỉ lệ gia tăng dân số cao( trên 1,5%) Châu lục cĩ tỉ lệ gia tăng dân số cao( trên 1,5%): châu Á, châu Phi, Nam Mĩ
  20. Đối với các nước đang phát triển tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? HẬU QUẢ: Tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, mơi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội,
  21. Theo em để dân số phát triển ổn định cần phải cĩ chính sách dân số và phát triển kinh tế như thế nà o? - Kiểm sốt sinh đẻ. - Phát triển giáo dục. - Tiến hành cách mạng nơng nghiệp và cơng nghiệp hĩa để biến gánh nặng dân số thành nguồn nhân lực phát triển kinh tế xã hội đất nước.
  22. 3. Sự bùng nổ dân số - Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến sự bùng nổ dân số ở nhiều nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh. - Các chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội đã gĩp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
  23. Rất tiếc, chưa phải. Em thử lại nhé! DânDân sốsố làlà tổngtổng sốsố dândân sinhsinh sốngsống trêntrên mộtmột lãnhlãnh thổthổ nhấtnhất địnhđịnh. Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm lên đến 1% ThápTháp tuổi tuổi càng càng rộng rộng thì thìđộ độtuổi tuổi lao lao động động càng càng nhiều. nhiều ThápTháp tuổi tuổi cho cho ta biết ta biết đặc đặcđiểm điểm cụ thểcụ thểvề dâncủa số,dân giới số, tính giớinguồn tính nguồn lao động lao ởđộng hiện hiện tai và tại tương và tương lai lai
  24. CủngChâuChâu cố lụclục nàonào cĩcĩ tỉtỉ lệlệ giagia tăngtăng dândân sốsố caothấp nhất? nhất? Châu lục và Tỉ lệ gia số tự tăng dân Dân số tồn thế khu vực nhiên % so với thế giới% 1950-1955 1990- 1955 1950 1995 Tồn thế giới 1,78 1,48 100,0 100,0 Châu Á 1,91 1,53 55,6 60,5 Châu Phi 2,23 2,68 8,9 12.8 Châu Âu 1,00 0,16 21,6 12,6 Bắc Mĩ 1,70 1,01 6,8 5,2 Nam Mĩ 2,65 1,70 6,6 8,4 Châu Đại 2,21 1,37 0,5 0,5 Dương
  25. Dặn dị ▪ Học bài ▪ Chuẩn bị Bài 2: “Sự Phân Bố Dân Cư. Các Chủng Tộc Trên Thế Giới” ▪ Xem trước bài. ▪ Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.