Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 12: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

ppt 30 trang minh70 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 12: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_tiet_12_di_dan_va_su_bung_no_do_thi_o_doi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 12: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày đặc điểm dân cư ở đới nóng? Dựa vào lược đồ xác định các khu vực tập trung đông dân ở đới nóng? Hình 2.1 – Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới
  2. TIẾT 12 - BÀI 11 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
  3. 1. SỰ DI DÂN 2. ĐÔ THỊ HÓA - KHÁI NIỆM - KHÁI NIỆM - NGUYÊN NHÂN - NGUYÊN NHÂN - HẬU QUẢ
  4. 1. SỰ DI DÂN Theo em thế nào là di dân? Di dân (hay chuyển cư): sgk/186. Di chuyển dân cư trong nước (từ nông thôn ra thành thị và ngược lại, hoặc từ vùng này sang vùng khác) và từ nước này sang nước khác.
  5. THẢO LUẬN: (3 phút) Nhóm 1, 2 : Ở đới nóng có Nhóm 3,4 : Quan sát hình những hình thức di dân ảnh, hãy cho biết những nào? Sự khác nhau giữa nguyên nhân dẫn đến sự di các hình thức di dân đó? dân ở đới nóng?
  6. Di dân tự do Di dân theo kế hoạch Kế hoạch di dân khu phố cổ ra khu đô thị mới Việt Hưng, Sài Đồng
  7. SỰ DI DÂN Do thiên tai, chiến tranh Di dân Kinh tế chậm phát triển tự do Hình Nghèo đói và thiếu việc làm, thức di dân Di dân Do nhà nước hoạch định, có kế nhằm phát triển kinh tế - xã hoạch hội ở các vùng núi, ven biển Sự di dân rất đa dạng và phức tạp → Em có nhận xét gì về sự di dân ở đới nóng ?
  8. 1. SỰ DI DÂN  Đới nóng là nơi có làn sóng di dân cao.  Nguyên nhân di dân rất đa dạng: + Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm ). + Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển).
  9. - Hạn hán thường xuyên và xung đột các tộc người không dứt là nguyên nhân dẫn đến việc di dân tị nạn rất phổ biến ở nhiều nước châu Phi. Tình trạng này cũng diễn ra với quy mô lớn ở nhiều nước Nam Á và Tây Nam Á.
  10. Miền núi phía Bắc Đb Sông Hồng Quan sát bản đồ và cho biết các luồng di dân chủ yếu ở Việt Nam? Nguyên Tây Nguyên nhân di dân chủ yếu là Đông Nam Bộ gì? Đb sông Cửu Long Bản đồ các luồng di dân chủ yếu ở Việt Nam
  11. Khu CN Thái Nguyên Nông trường cao su Tác động tích cực của di dân có kế hoạch ở nước ta ? Nông trường Mộc Châu Thuỷ điện Hoà Bình
  12. 1. DI DÂN 2. ĐÔ THỊ HÓA - KHÁI NIỆM - KHÁI NIỆM - NGUYÊN NHÂN - NGUYÊN NHÂN - HẬU QUẢ
  13. 2. ĐÔ THỊ HÓA Theo em thế nào là đô thị hóa? Đô thị hóa: sgk/ 186. Qúa trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị thành đô thị.
  14. Nhóm 1, 2 : Hoàn thành Nhóm 3,4: Hoàn thành bảng số liệu về sự thay bảng số liệu về sự thay đổi đổi số siêu đô thị ở đới số dân số ở đới nóng nóng từ năm 1950 – trong từ năm 1989 – 2000 2000. đến vài chục năm sau. NĂM SỐ SIÊU ĐÔ Thời gian Thay đổi số dân THỊ 1989 - 2000 Tăng gấp đôi 1950 Chưa có Vài chục Bằng 2 lần dân năm sau 2000 số thành thị ở đới 11 ôn hòa
  15. Quan sát hình 3.3, nêu tên các siêu đô thị có trên 8 triệu dân ở đới nóng?
  16. Nhận xét về tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị ở châu Á, Châu Phi, Mĩ La Tinh ? = 22% = 18% = 17% = 9% = 38% Hình 11.3 – Biểu đồ tỉ lệ dân đô thị
  17. 2. ĐÔ THỊ HÓA  Trong những năm gần đây, ở đới Qua số liệu nóng có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới. trên em hãy  Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và nhận xét số siêu đô thị ngày càng nhiều. tốc độ đô thị hóa ở đới nóng?
  18. Quan sát 100% biểu đồ cho 90% nhận xét về 80% sự thay đổi tỉ lệ dân NT 70% và TT? 60% Nông Thôn 50% Thành Thị 40% 30% 20% 10% 0% 1900 1950 1970 1980 1990 2000 2002 Biểu đồ tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1900 - 2002
  19. Nguyên nhân nào làm 100% cho dân số đô thị ở đới 90% nóng tăng quá nhanh ? 80% Di dân tự do 70% từ nông thôn 60% Nông Thôn 50% Thành Thị 40% 30% 20% Thành thị 10% 0% 1900 1950 1970 1980 1990 2000 2002 Biểu đồ tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1900 - 2002
  20. Quan sát ảnh, hãy so sánh sự khác nhau giữa đô thị hoá tự phát ở Ấn Độ và đô thị hoá có kế hoạch ở Sin- ga-po? Thành phố SIN-GA-PO Khu nhà ổ chuột ở ẤN ĐỘ
  21. Đô thị hóa tự giác (có Đô thị hóa nhanh và tự phát kế hoạch) Cuộc sống của người Thiếu chỗ ở, nước sạch, tiện dân ổn định, có đủ tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh, nghi, môi trường đô thị nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội, sạch đẹp. môi trường bị ô nhiễm, kinh tế chậm phát triển, cảnh quan đô thị bị phá vỡ.
  22. Quan sát tranh, hãy phân tích những hậu quả của đô thị hoá tự phát tới môi trường và kinh tế xã hội của đới nóng? Nhà ổ chuột Vui chơi cùng rác Nghề nhặt rác Phá rừng lấy đất xây dựng đô thị Sinh hoạt cùng rác Giao thông đô thị Sông bị ô nhiễm Lîc ®å c¸c vïng kinh tÕ vµ vïng kinh tÕ träng ®iÓm 23
  23. 2. ĐÔ THỊ HÓA  Trong những năm gần đây, ở đới nóng có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới. HẬU QUẢ Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đô thị ngày càng nhiều.  Đô thị hóa tự phát gây ra ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan, ùn tắt giao thông, tệ nạn xã hội, thất nghiệp, phân cách giàu nghèo
  24. HãyCần nêu tiến giải hành pháp đô áp thị dụng hóa phổgắn biếnliền vớihiện phát nay triển ở đới kinhnóng tế trong và phân quá bốtrình lại phát dân triểncư hợp đô lý.thị ? Giao thông đô thị Thành phố Singapore Thành phố Gia – các – ta Thành phố Mum bai - Ấn Độ
  25. BÀI TẬP 1 Nguyên nhân di dân tự do trên thế giới là do : A Do thiên tai, do chiến tranh B Kinh tế chậm phát triển C Nghèo đói và thiếu việc làm, D Tất cả các nguyên nhân trên
  26. BÀI TẬP 2 Di dân do hạn hán và xung đột tộc người thường diễn ra phổ biến nhất ở: A. Châu Á B.Nam Á C.Châu Phi. D. Tây Nam Á.
  27. BÀI TẬP 3 Hãy hoàn thành sơ đồ sau đây: Nguyên nhân dẫn đến Xung đột giữa các tộc người Di dân dân số tự do đô thị ở Thiên tai, nghèo đói từ các nông nước Tìm kiếm việc làm thôn ra đang thành phát Chiến tranh thị triển tăng cao là do:
  28. Hướng dẫn làm bài tập 3/38 - SGK Bước 1: So sánh tỉ lệ dân số giữa các châu lục và khu vực năm 2001 để xác định nơi có tỉ lệ dân số đô thị hoá cao nhất. Bước 2: Tính và so sánh tốc độ đô thị hoá của từng châu lục và khu vực năm 2001 so với năm 1950 tăng bao nhiêu %. 73 − 56 Ví dụ: Tốc độ đô thị hoá 100 = 30,4% của Châu Âu là: 56 Bước 3: So sánh tốc độ đô thị hoá giữa các châu lục và khu vực để tìm ra nơi có tốc độ đô thị hoá nhanh nhất.
  29. -Đối với bài học ở tiết này: + Học bài, hoàn chỉnh tập bản đồ. + Làm bài tập 3 sgk. -Đối với bài học ở tiết sau: Chuẩn bị “Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng”. + Ôn lại một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đặc trưng cho từng kiểu môi trường đã học.