Bài giảng Địa lí 7 - Tiết học 53 - Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương

ppt 41 trang minh70 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết học 53 - Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_tiet_hoc_53_bai_48_thien_nhien_chau_dai_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết học 53 - Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương

  1. PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP. NAM ĐỊNH TRƯỜNG THCS TRẦN ĐĂNG NINH GV: Vũ Thị Phương
  2. Kiểm tra bài cũ Dựa vào lược đồ H47.1 hãy xác định vị trí, giới hạn, diện tích Châu Nam Cực? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
  3. Tiết 53 – Bài 48 THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
  4. Quan sát hình 48.1, hãy xác định vị trí, giới hạn và diện tích châu Đại Dương?
  5. Quan sát hình 48.1, hãy xác định vị trí lục địa Ô-xtrây-li-a?
  6. Quan sát hình 48.1, hãy nêu đặc điểm địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a?
  7. Quan sát hình 48.1, hãy xác định vị trí, giới hạn, nguồn gốc hình thành các nhóm đảo?
  8. Em có biết? Đảo núi lửa được hình thành do hoạt động của núi lửa ngầm dưới đáy đại dương, thường là những đảo núi cao Đảo san hô được hình thành do cấu tạo san hô phát triển trên các đáy biển nông hoặc xung quanh các đảo núi lửa, thường là những đảo rất nhỏ bé, thấp, có bề mặt bằng phẳng.
  9. Đảo lục địa là các đảo được hình thành từ một bộ phận lục địa tách ra do phần đất nằm giữa đảo và lục địa bị đứt gãy, sụt lún, biển tràn ngập tạo thành eo biển hay biển hẹp. .
  10. Quan sát hình 48.2, nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm ở châu Đại Dương? Hình 48.2: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí tượng thuộc châu Đại Dương
  11. Th¶o luËn nhãm Trạm Gu-am Trạm Nu-mê-a Nhiệt độ cao nhất 280C 260C Nhiệt độ thấp nhất 260C 200C Biên độ nhiệt 20C 60C Mưa nhiều, quanh Mưa nhiều, quanh năm năm Đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương?
  12. Th¶o luËn nhãm( 6’) a. Phân tích diễn biến nhiệt độ và lượng mưa hai trạm và hoàn thành bảng sau: Yếu tố Trạm Gu-am Nu-mê-a Nhiệt độ cao nhất Nhiệt độ thấp nhất Biên độ nhiệt Lượng mưa Các tháng mưa nhiều b.Diễn biến khí hậu của hai trạm khác nhau như thế nào? Giải thích?
  13. Đặc điểm khí hậu của quần đảo Niu Di Len và phía nam Ô-xtrây-li-a?
  14. Nêu đặc điểm khí hậu lục địa Ô-xtrây-li-a? Khí hậu khô hạn
  15. Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? - Đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ. - Phía đông là hệ thống núi cao, ngăn ảnh hưởng của biển. - Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a chảy sát bờ. .
  16. Thực vật trên các đảo
  17. Thực vật trên các đảo Thiên đàng xanh
  18. Thực vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a .
  19. Thú có túi: Gấu túi Cô-a-la Thú có túi: Cang-gu-ru Cáo mỏ vịt
  20. Nam Cùc
  21. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Đại Dương đối với cuộc sống người dân? Ô nhiễm biển Bão nhiệt đới Băng tan Động đất .
  22. Ghép nội dung cột A với B cho phù hợp: A B TEÂN QUAÀN ÑAÛO NGUOÀN GOÁC HÌNH VAØ CHUOÃI ÑAÛO THAØNH a. Quaàn Ñaûo Niu-di-len 1. Hoaït ñoäng nuùi löûa 2. Hoaït ñoäng nuùi löûa vaø phaùt b. Chuoãi Ñaûo Meâ-la-neâ-di trieån cuûa san hoâ c. Chuoãi Ñaûo Mi-croâ-neâ-di 3. Taùch ra töø luïc ñòa d. Chuoãi Ñaûo Poâ-li-neâ-di 4. Söï phaùt trieån cuûa san hoâ
  23. Chọn đáp án đúng nhất: Đại bộ phận lãnh thổ lục địa Ô-x trây-li-a có khí hậu khô hạn vì: a. Đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ. b. Phía đông là hệ thống núi cao, ngăn ảnh hưởng của biển. d. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a chảy sát bờ. e. Cả a, b, c
  24. Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
  25. Hướng dẫn -Học bài, kết hợp quan sát lược đồ h48.1 sgk, làm bài tập tập bản đồ - Chuẩn bị bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
  26. Chaân thaønh caûm ôn quyù thaày coâ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH
  27. * Nguồn gốc tên gọi Ô-xtrây-li-a: -Trong thời kì Cổ đại, các nhà địa lí đã cho rằng có một lục địa ở phía nam của Ấn Độ Dương mặc dù chưa ai đến được lục địa đó. Lục địa giả thiết này được đặt tên là “Đất Phương Nam”. - Đến thế kỉ XVI, lục địa giả thiết đó lại có tên là “ Đất Phương Nam chưa biết đến” trên bản đồ thế giới. Sự tiên đoán đó đã kích thích nhiều nhà thám hiểm tích cực tìm kiếm. Đến giữa thế kỉ XVII, người ta phát hiện ra lục địa giả thiết nói trên và đến cuối thế kỉ XIX tên gọi Ô-xtrây-li-a trở thành tên chính thức của lục địa.
  28. - Các đảo của châu Đại Dương: +Mê-la-nê-di: tiếng Hy Lạp có nghĩa là “đảo của người da đen”, bao gồm các đảo nằm ở phía bắc và đông bắc Ô-xtrây- li-a. Các đảo và nhóm đảo chính gồm: Niu Ghi-nê, Bi-xmác, Xô-lô-môn, Nu-ven ê-brit, Nu-ven Ca-lê-đô-ni, Phi-gi trong đó Nu-ven ê-brit (Tân thế giới) và Nu-ven Ca-lê-đô-ni (Tân đảo. +Mi-crô-nê-đi: tiếng Hy Lạp có nghĩa “các đảo nhỏ”.
  29. +Pô-li-nê-đi: tiếng Hy Lạp có nghĩa “ nhiều đảo” là nhóm đảo nằm ở tây Thái Bình Dương. Đây là nhóm có nhiều đảo nhất, bao gồm các quần đảo Ha-oai, Tôn-ga, Xa-moa, Ta-hi- ti diện tích tổng cộng là 26000 km2. Trong quần đảo Ha-oai, có đảo O-a-hu nơi diễn ra trận Trân Châu Cảng nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai. + Niu Di-len: quần đảo nằm ở phía đông nam của Ô-xtrây-li-a có hai đảo lớn là đảo bắc và đảo nam, ngoài ra còn một số đảo nhỏ khác.
  30. Hướng dẫn -Học bài, kết hợp quan sát lược đồ h48.1 sgk, làm bài tập tập bản đồ - Chuẩn bị bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
  31. Chaân thaønh caûm ôn quyù thaày coâ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH
  32. Trß ch¬i : gi¶i « ch÷ 1 H O A N G M Ạ C 2 R Á C T H Ả I 3 Ô N Đ Ớ I 4 S A N H Ô 5 Đ Ộ N G Đ Ấ T 6 N Ó N G Ẩ M YếuChuỗiphần tốPhần gây đảo lớn Quầnlớnô Mi nhiễmkhí lục-crô hậuđảo địa- môinê cácNiu Ô-di -trường xtrâ- đảocódi- lennguồn -châuli- acóở có biển Đạikhí gốc khí hậuvà Dươngcấu hậu Đại gì tạo gì ? dương là ?từ gì ? ? Thiên tai thường xảy ra ở châu Đại dương là ?
  33. Hướng dẫn -Học bài, kết hợp quan sát lược đồ h48.1 sgk, làm bài tập tập bản đồ - Chuẩn bị bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
  34. Chaân thaønh caûm ôn quyù thaày coâ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH
  35. Củng cố: CHÂU ĐẠI DƯƠNG gồm : Lục địa Ô-xtrây-li-a Các chuỗi đảo: Mê-la-nê-di; Niu Di-len; Mi-crô-nê-di; Pô- li-nê-di Phần lớn diện tích là Khí hậu : Nguồn gốc hoang mạc Nóng ẩm, Đảo núi lửa, Đảo điều hòa, san hô, Đảo lục mưa nhiều dịa Sinh vật : phong phú, độc đáo Sinh vật : Phong phú
  36. * C¸c ®¶o H×nh 48.2 - BiÓu ®å nhiÖt ®é vµ lîng ma cña hai tr¹m khÝ tîng thuéc Ch©u §¹i D¬ng
  37. Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG 2. Khí hậu, thực vật và động vật: H48.2- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm khí tượng châu Đại Dương - Xác định vị trí hai trạm trên H48.1