Bài giảng Địa lí 8 - Bài 06: Thực hành

ppt 25 trang minh70 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Bài 06: Thực hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_8_bai_06_thuc_hanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Bài 06: Thực hành

  1. KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1. Châu Á có Bao nhiêu Đới khí hậu? Kể tên?Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau? Câu 2. Trình bày đặc điểm dân cư của châu Á? Câu 3. Nêu những mặt tích cực và tiêu cực của các tôn giáo?
  2. Quan sát hình 6.1, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của châu Á?
  3. Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á 1. Phân bố dân cư châu Á:
  4. Nhóm 1,2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân? Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ? Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao?
  5. Nhóm 1, 2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân?
  6. VÙNG CỰC BẮC GIÁ LẠNH DÂN CƯ THƯA THỚT
  7. PHÍA TÂY TRUNG QUỐC
  8. SƠN NGUYÊN TÂY TẠNG BỒN ĐỊA TÂN CƯƠNG
  9. BÃO CÁT TỪ SA MẠC GÔ BI
  10. TRUNG Á
  11. TÂY NAM Á
  12. VÙNG ĐỒNG BẰNG
  13. Mật độ dân số Phân bố chủ yếu Nguyên nhân trung bình - Dưới 1 người/ km2, - Phía Bắc Liên - Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn bang Nga, phía và hiểm trở, khí Tây Trung Quốc hậu khắc nghiệt. - Trên 100 người/km2 , - Vùng ven biển - Có đất đai màu chiếm diện tích nhỏ khu vực Đông Á, mỡ và khí hậu gió Đông Nam Á và mùa. Nam Á.
  14. Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á 1. Phân bố dân cư châu Á: 2. Các thành phố lớn ở châu Á:
  15. Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ? Các thành phố này thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao?
  16. TÔ-KI-Ôâ TÊ-HÊ-RAN BẮC KINH BÁT-ĐA XƠ-UN THƯỢNG HẢI NIU-ĐÊ-LI CA-RA-SI CÔN-CA-TA MUM-BAI ÑAÉC CA MA-NI-LA BĂNG CỐC TP HỒ CHÍ MINH GIA-CÁC-TA
  17. MUM BAI BẮC KINHTHƯỢNG HẢI THÀNH PHỐ TÔ-KY-Ô
  18. TÔ-KY-Ô THƯỢNG HẢI BẮC KINH MUM BAI
  19. TÊ-HÊ-RAN ( I-RAN) THIÊN TÂN
  20. Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á 1. Phân bố dân cư châu Á: 2. Các thành phố lớn ở châu Á: - Gồm Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải, Tê- hê-ran, . - Thường phân bố tập trung ở vùng ven biển, vùng ven sông. Vì có vị trí thuận lợi cho việc phát triển giao thông và buôn bán.
  21. Đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á là: a. Phân bố không đều. b. Phân bố tương đối đều. c. Phân bố không đều, phần lớn còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. d. Chỉ tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ.
  22. Các thành phố có số dân từ 15 triệu người trở lên ở châu Á là: a. Tô-ki-ô, Mum-bai, Bắc Kinh. b. Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải. c. Tô-ki-ô, Mum-bai, Niu-đê-li. d. Tô-ki-ô, Mum-bai, Tê-hê-ran.
  23. ➢ Học bài: dựa vào hình 6.1, xác định được các khu vực phân bố dân cư của châu Á và giải thích được nguyên nhân. ➢ Tiết sau ôn tập, ôn lại từ bài 1-6, xem lại các bài tập và các bảng số liệu đã nhận xét. Đem theo máy tính để làm bài tập.
  24. BÀI HỌC KẾT THÚC, TẠM BIỆT CÁC EM