Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 27 - Bài 24: Vùng biển Việt Nam

pptx 41 trang minh70 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 27 - Bài 24: Vùng biển Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_8_tiet_27_bai_24_vung_bien_viet_nam.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 27 - Bài 24: Vùng biển Việt Nam

  1. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên và kinh tế-xã hội? - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán). - Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên thuận lợi giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế -xã hội.
  2. Hãy xác định tọa độ địa lí các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây của phần đất liền nước ta?
  3. Điểm cực Tây + Điểm cực Bắc (Điện Biên) (Hà Giang)23023’B 10209’Đ Điểm cực Đông (Khánh Hòa)109024’Đ + Điểm cực Nam (Cà Mau) 8034’B
  4. BIỂN ĐÔNG - Ảnh chụp từ vệ tinh
  5. 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: a. Diện tích, giới hạn:
  6. VỊNH BẮC BỘ - Xác định giới hạn của biển - Nằm từ xích đạo đến chí tuyếnĐông ? Bắc; thông với TBD và AĐD qua các VỊNH THÁI LAN eo biển hẹp. - Biển - Có 2 vịnh lớn: vịnh Bắc BộĐôngvà vịnhcó Thái Lan, độ sâu trung diệnbìnhtíchdướilà 100m. bao - DT: 3.447.000km2 nhiêu?
  7. Đ.Bạch Long Vĩ EmĐảohãyCồn Cỏ xácQĐ.định Hoàng Sa vị trí các đảo, quầnĐảo Phú Qúy đảo lớn củaQĐ.Việt Trường Sa Nam? Đảo Phú Quốc
  8. Các eo thông với Xác định trên Thái Bình Dương: hình các eo biển và EocácĐàivịnhLoan trong EobiểnBa-si ĐôngEo Min-đô-rô Eo Ba-la-bắc Eo Ca-li-man-ta Eo Gas-pa Eo biển thông với Ấn Độ Dương: Eo Ma-lắc-ca
  9. - Biển Đông là một biển lớn, tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. - Nằm từ xích đạo đến chí tuyến Bắc; thông với TBD và AĐD qua các eo biển hẹp. - DT: 3.447.000km2 - Có 2 vịnh lớn: vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan, độ sâu trung bình dưới 100m.
  10. 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: a. Diện tích, giới hạn:  - Biển Đông là một biển lớn với diện tích khoảng 3.447.000km2 , tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc.
  11. GồmQuancácsátbộhìnhphận24.5,: Nội 24.6thuỷ , lãnh hảicho, tiếpbiếtgiápvùnglãnhbiểnhải, đặc Việt Nam gồm quyềnNhữngkinh tếbộ, thềmphận nàolục?địa. Hình 24.6 Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam
  12. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển các quốc gia nào?
  13. Vùng biển Việt Nam là 1 phần của biển Đông, diện Trung Quốc tích khoảng 1 triệu km2. Phi-lip-pin Bru-nây Ma-lai-xi-a Xin-ga-Po
  14. 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: a. Diện tích, giới hạn:  - Biển Đông là một biển lớn với diện tích khoảng 3.447.000km2 , tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc.  - Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2.
  15. (Hoàng sa và Trường Sa, TÀU ĐÁNH CÁ TRUNG QUỐC XÂM PHẠM trong khu vựcVÙNG gọi BIỂNlà VIỆT NAM “Thành phố Tam Sa” trong bản đồ Trung Quốc) Đường lưỡi bò do Trung Quốc vẽ để lấn chiếm vùng biển nước ta.
  16. BẢO VỆ BIỂN-ĐẢO CỦA TỔ QUỐC
  17. 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: a. Diện tích, giới hạn: b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển:
  18. Câu 1: Quan sát H 24.2, nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước biển tầng mặt tháng 1 và tháng 7, giải thích nguyên nhân? Câu 2: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào? Câu 3: Nhận xét hướng chảy của 2 dòng biển mùa Đông và mùa Hạ, chế độ thuỷ triều và độ muối? Vì sao hướng chảy và độ muối lại thay đổi theo mùa?
  19. Câu 1: Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước biển tầng mặt tháng 1 và tháng 7 và giải thích nguyên nhân?
  20. Câu 2: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
  21. Câu 3: Nhận xét hướng chảy của 2 dòng biển mùa Đông và mùa Hạ, chế độ thuỷ triều, độ muối? Vì sao hướng chảy và độ muối lại thay đổi theo mùa?
  22. ĐÔNG BẮC ĐÔNG BẮC TÂY NAM TÂY NAM
  23. VỊ TRÍ CỦA MẶT TRĂNG VỚI TRÁI ĐẤT VÀ MẶT TRỜI Ở CÁC NGÀY “TRIỀU CƯỜNG” Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là do sức hút của mặt trăng và mặt trời đối với lớp nước trên mặt biển.
  24. THUỶ TRIỀU HẬU QUẢ TRIỀU CƯỜNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH
  25. ĐẮP ĐÊ BIỂN
  26. 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: a. Diện tích, giới hạn: b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển:  Biển nóng quanh năm. - Chế độ gió: gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam - Nhiệt độ của biển: tầng mặt 230C - Hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. - Chế độ thuỷ triều phức tạp.
  27. 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: 2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam:
  28. Vùng biển nước ta có những tài nguyên nào? Là cơ sở phát triển những ngành kinh tế nào?
  29. Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng: hải sản, khoáng sản có dầu mỏ và khí đốt, ti tan, muối
  30. CỒN CÁT Ở BÌNH THUẬN HẤP DẪN NHIỀU DU KHÁCH Nhiều tài nguyên để phát triển du lịch
  31. NGƯ DÂN RA KHƠI ĐÁNH CÁ CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
  32. Kể một số thiênBÃO tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta? Thiên tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta: bão, lũ lụt, triều cường TRIỀU CƯỜNG LŨ LỤT
  33. Thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết, gia cố nhà cửa Cho biết các giải pháp để hạn chế thiên tai ở vùng biển nước ta? Kêu gọi tàu bè vào bờ, di dân khỏi vùng nguy hiểm
  34. TRỒNG RỪNG, VÀ BẢO VỆ RỪNG VEN BIỂN, GIA CỐ ĐÊ BIỂN, THEO DÕI VÀ DỰ BÁO BÃO
  35. RÁC THẢI Môi trường vùng ven biển của nước ta hiện nay như thế nào? NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÀN DẦU
  36. Một số vùng biển ven bờ bị ô nhiễm và suy thoái môi trường, gây ảnh hưởng xấu
  37. Để bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường biển, chúng ta cần phải làm gì?
  38. Biện pháp: khai thác hợp lí tài nguyên biển và bảo vệ môi trường biển để phát triển được lâu dài và bền vững.
  39. Nêu một số nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường biển ở nước ta?
  40. Nối các ý cột A với các ý cột B sao cho phù hợp: CỘT A CỘT B 1. Vịnh Hạ Long a. Tỉnh Khánh Hoà 2. Bãi biển Nha Trang b. Thành phố Vũng Tàu 3. Bãi biển Thuỳ Vân c. Tỉnh Quảng Ninh 4. Có nhiều bão tàn d. Các tỉnh ven biển phá nhất ở nước ta miền Trung.
  41. - Chú ý: đặc điểm tự nhiên biển Đông. - Hiểu biết về tài nguyên và môi trường biển Việt Nam. - Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới: Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam. - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk: + Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. + Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.