Bài giảng Địa lí 8 - Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khuvực Đông Á

ppt 32 trang minh70 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khuvực Đông Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_8_bai_12_dac_diem_tu_nhien_khuvuc_dong_a.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khuvực Đông Á

  1. MÔN ĐỊA LÍ 8
  2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu đặc điểm dân cư Nam Á? Vì sao dân cư Nam Á phân bố không đều ? Câu 2: Nền kinh tế Ấn độ có đặc điểm gì?
  3. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu đặc điểm dân cư Nam Á? Vì sao dân cư Nam Á phân bố không đều ?chủ yếu là do phân bố địa hình . nơi nào có đồng bằng , đất phù sa màu mỡ , khí hậu thuận lợi cho phát triển đời sống thì nơi đó có nhiều dân cư . Điều kiện kinh tế - xã hội: dân cư lập trung đông đúc trong các đô thị, các trung tâm công nghiệp, ở những nơi có điều kiện thuận lợi về giao thông và ngựơc lại. Câu 2: Nền kinh tế Ấn độ có đặc điểm gì?
  4. Chọn đáp án đúng: Nam Á có 3 miền địa hình tương đối rõ từ Bắc xuống Nam theo thứ tự là: A. Núi Hymalaya, sơn nguyên Đêcan, đồng bằng Ấn-Hằng. B. Núi Hymalaya, đồng bằng Ấn-Hằng, sơn nguyên Đêcan. C. Sơn nguyên Đêcan, núi Hymalaya, đồng bằng Ấn-Hằng. D. Đồng bằng Ấn-Hằng, sơn nguyên Đêcan, núi Hymalaya.
  5. Bài 12 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHUVỰC ĐÔNG Á
  6. Tiết 15: Bài 12 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á
  7. Xác định trên Đôngbản đồ Á phạmtiếp giáp vi khu với vựccác biểnĐông và Á?Đông đại dương Á gồm nào? mấy bộ phận? Các quốc gia và vùng lãnh thổ trong khu vực? TRIỀU TIÊN HÀN QUỐC NHẬT BẢN TRUNG QUỐC V LT ĐÀI LOAN
  8. Tiết 15: Bài 12 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á - Vị trí địa lí: Ở phía Đông của châu Á, giáp với khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á và Thái Bình Dương - Gồm 2 bộ phận: Phần đất liền chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ và phần hải đảo. 2. Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình – Sông Ngòi:
  9. Nhóm 1: Xác định trên bản đồ Phía tây có địa hình gì? Kể tên Nhóm 2: Phía đôngcó địa hình gì? Kể tên Nhóm 3: Phần hải đảo có địa hình gì và hiện tượng gì xảy ra thường xuyên
  10. Bộ phận Đặc điểm địa hình lãnh thổ Đất liền Phía Núi cao hiểm trở:Thiên Sơn,Côn Luân Tây -CN đồ sộ :Tây Tạng ,Hoàng Thổ -Bồn địa cao và rộng : Duy Ngô Nhỉ ,Ta rim Phía Vùng đồi núi thấp xen đồng bằng . Đông -Đồng bằng màu mỡ bằng phẳng :Tùng Hoa, Hoa Bắc ,Hoa Trung Hải đảo Vùng núi trẻ(Núi Phú Sĩ cao nhất ), có nhiều động đất ,núi lửa hoạt động mạnh
  11. Vành đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiệnPhú tượngSĩ ngọn phun núi cao trào nhấtnúi Nhật lửa Bảnbao – quanh(cao 3776m) vòng lòng chảo Thái Bình Dương.
  12. Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1.Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á: 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Địa hình và sông ngòi : Nửa phía tây phần đất liền có nhiều núi , sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng Nửa phía đông phần đất liền là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng. Phần hải đảo là vùng núi trẻ. nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương”.
  13. Dựa vào hình 12.1, hãy nêu các con sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn của chúng?
  14. Sông A - mua SƠN NGUYÊNTHƯỢNGTHƯỢNG TÂY NGUỒN TẠNG NGUỒN SÔNG NƠI BẮT HOÀNG SÔNG NGUỒN HÀ CỦA NHIỀUTRƯỜNG CON SÔNG GIANG LỚN
  15. Nơi bắt nguồn Sông A - mua Hắc Long Giang có nghĩa là "sông rồng đen", đây là tên tiếng Hán của sông A – mua. Tỉnh Hắc Long Giang giáp với tỉnh Cát Lâm ở phía nam và giáp với khu tự trị Nội Mông ở phía tây; tỉnh giáp với Nga ở phía bắc và phía đông.
  16. Tuy nhiên chế độ nước sông ở sông Hoàng Hà như thế nào và xảy ra hiện tượng gì? LỞ ĐẤT Ở TỨ XUYÊN Để tránh những thiên tai trên con người đã làm gì để tránh những thiên tai đó
  17. Một số biệnTRỒNG pháp nhằm RỪNG hạn chế các thiên tai ? xảyĐẬP ra ở vùng THUỶ núi phía ĐIỆN Tây TAM HIỆP TRÊN SÔNG DƯƠNG TỬ DỰ ÁN TRỒNG CÂY PHỦ KÍN SA MẠC ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
  18. Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1.Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á: 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Địa hình và sông ngòi : Nửa phía tây phần đất liền có nhiều núi , sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng Nửa phía đông phần đất liền là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng. Phần hải đảo là vùng núi trẻ, nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương. Có 3 sông lớn :Amua, Hoàng Hà , Trường giang => bồi đắp phù sa màu mỡ cho đồng bằng . b. Khí hậu và cảnh quan :
  19. Gợi ý: Dựa vào (H2.1tr7) khu vưc Đông Á nằm trong đới khí hậu nào? Ôn đới và cận nhiệt
  20. Dựa vào H 12.1: Nêu sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á? H 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
  21. Bộ phận Đặc điểm khí hậu lãnh thổ Đất liền Phía Khí hậu cận nhiệt lục địa quanh năm khô Tây hạn. Phía -Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa Đông ẩm: +Mùa Đông:Gío mùa Tây Bắc rất lạnh và khô. Hải đảo +Mùa Hè :Gío mùa Đông Nam,mưa nhiều
  22. Dựa vào hình 4.1 & 4.2 tr14-15 hãy nhắc lại các hướng gió chính ở Đông Á về mùa đông và mùa hạ? Mùa đông gió Tây Bắc Mùa hạ gió Đông Nam
  23. Dựa vào (H3.1/tr11): Em hãy cho biết Đông Á có những kiểu cảnh quan nào? 3 9 4
  24. Bộ phận Đặc điểm khí hậu -cảnh quan lãnh thổ Đất lièn Phía Khí hậu cận nhiệt lục địa quanh năm khô Tây hạn . - Cảnh quan thảo nguyên và hoang mạc Phía -Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm : Đông +Mùa Đông:Gío mùa Tây Bắc rất lạnh và khô. +Mùa Hè :Gío mùa Đông Nam ,mưa nhiều . -Cảnh quan rừng là chủ yếu. Hải đảo
  25. Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1.Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á: 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Địa hình và sông ngòi : b. Khí hậu và cảnh quan : Nửa phía tây có khí hậu và cảnh quan thuộc miền khô hạn. Nửa phía đông phần đất liền có khí hậu gió mùa ẩm với cảnh quan rừng là chủ yếu.
  26. Rừng rậm
  27. Hoang mạc Bán hoang mạc
  28. Thảo nguyên khô
  29. Chọn đáp án đúng: 1. Ở Đông Á, thảo nguyên khô, nửa hoang mạc và hoang mạc là cảnh quan chủ yếu của: A. Nửa phía tây phần đất liền B. Nửa phía đông phần đất liền C. Vùng hải đảo D. Câu (B+C) đúng
  30. Chọn đáp án đúng: Hoàng Hà khác Trường Giang ở đặc điểm: A. Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng B. Ở hạ lưu bồi đắp nên ĐB phù sa màu mở, rộng. C. Chế độ nước thất thường. D. Chảy về phía đông đổ ra các biển của Thái Bình Dương.
  31. - Về nhà học kỹ bài cũ ,làm các bài tập trong SGK. - Soạn trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK trang 46để tìm hiểu bài mới”Tình hình phát triển kinh tế -xã hội các nước Đông Á . - Sưu tầm các tranh ảnh tài liệu có liên quan đến dân cư-kinh tế, các thành phố lớn ở khu vực Đông Á .