Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 21 - Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

pptx 39 trang minh70 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 21 - Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_8_tiet_21_bai_15_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_don.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 21 - Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

  1. PHÒNG GD&ĐT LONG MỸ TRƯỜNG THCS CHIÊM THÀNH TẤN GVBM: TRẦN CHÍ NGUYỆN DĐ: 0949779369 Email: nguyentc.c2vinhviena.longmy@haugiang.edu.vn Năm học 2019-2020
  2. 1) Trình bày vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á ? 2) Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á ?
  3. Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương nó có vị trí quan trọng đối với các nước ở châu Á nói riêng và thế giới nói chung, vị trí đó đã ảnh hưởng như thế nào tới đặc điểm dân cư, xã hội của các nước trong khu vực. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
  4. Tiết 21-Bài 15
  5. Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. 1. Đặc điểm dân cư:
  6. Lãnh thổ Số Mật độ dân số Tỉ lệ gia tăng (triệu người) trung bình tự nhiên(%) (người/km2) Đông 536 119 1,5% Nam Á Châu Á 3766* 119 1,3 Thế giới 6215 46 1,3 So sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á so với châu Á, và thế giới ? Rút ra nhận xét về đặc điểm dân cư Đông Nam Á? Đông Nam Á là vùng đông dân (536 triệu người),chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới. Mật độ dân số bằng trung bình của châu Á, gấp hơn 2 lần so với thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn châu Á và thế giới, đạt 1,5% (năm 2002).
  7. Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. 1. Đặc điểm dân cư: - Là khu vực đông dân. - Mật độ dân số cao hơn trung bình của thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức độ cao.
  8. TheoDân sốemđôngcác nướcsẽ có cầnnhữngcó nhữngthuận giảilợi, khópháp gìkhănđể hạngì trongchế giapháttăngtriểndânkinhsố?tế? - ThuậnCác nướclợi:cầndântiếnsố trẻhànhtạochínhra nguồnsách laodânđộngsố, nânglớn,cao thịý thức,trườngnângtiêu thụcaorộngđời sống của người dân để kiểm soát được vấn đề dân số. - Khó khăn: Sức ép đối với vấn đề việc làm, y tế, giáo dục, văn hóa Diện tích đất bình quân đầu người bị thu hẹp
  9. Dựa vào hình 6.1 nhận xét sự phân bố dân cư của các nước Đông Nam Á ?
  10. Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. 1. Đặc điểm dân cư: - Dân cư phân bố không đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển.
  11. ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia? Xác định vị trí các nước và đọc tên thủ đô từng nước trên bản đồ?
  12. - Có 11 quốc gia.
  13. Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2, hãy so sánh diện tích, dân số Việt Nam so với các nước trong khu vực?
  14. - Việt Nam đứng thứ 5 về diện tích nhưng đứng thứ 3 về dân số năm 2002 (theo thứ tự giảm dần).
  15. Có những chủng tộc, ngôn ngữ nào phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á ? Điều này ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực ?
  16. Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. 1. Đặc điểm dân cư: - Có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. - Đa dạng về ngôn ngữ.
  17. Xin-ga-po
  18. Du lịch bụi ở In-đô-nê-xi-a
  19. Hồ Gươm - Hà Nội
  20. Đền Ăng-co (Cam-pu-chia)
  21. Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. 1. Đặc điểm dân cư: 2. Đặc điểm xã hội:
  22. Có những tôn giáo nào phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á ?
  23. Một số tôn giáo lớn ở Đông Nam Á Phật giáo Thiên chúa giáo Hồi giáo Cao Đài Ấn Độ giáo
  24. Chánh tòa Đức Bà (Sài Gòn) Nhà thờ con gà ở Đà Lạt Kitô giáo ở Philippin, Inđônêxia, Việt Nam (chúa Giê- su khuyên sống nhẫn nhịn, chết sẽ được hạnh phúc ở thiên đường.)
  25. Hồi giáo ở Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Xingapo ( thờ thánh Ala, cấm ăn thịt chó, lợn, cấm uống rượu, cầu nguyện 5 lần trong ngày, trong tháng Ra-ma-đa phải ăn chay.)
  26. Thánh địa Mecca ở Arập-Xê-út (Hồi giáo)
  27. Chùa Vàng - Thái Lan
  28. Chùa vàng Mi-an-ma
  29. Chùa That Luang (Lào)
  30. Hãy cho biết những nét tương đồng của các nước Đông Nam Á? Giải thích tại sao?
  31. Người Việt Nam và người In-đô-nê-xi-a cùng có trống đồng Đồng ruộng ở Phi-lip-pin Đồng ruộng ở Việt Nam
  32. RuoängRuộng baäc thang bậc thangtroàng luùa trồng nöôùc lúaôû nước Việt Nam Phi-lip-pin Thái Lan In-đô-nê-xi-a
  33. Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong: - Lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc: cùng là thuộc địa của thực dân châu Âu (Pháp, Anh, Hà Lan ). Sau chiến tranh thế giới II, nổi dậy đấu tranh giải phóng dân tộc. - Trong sinh hoạt: lúa gạo là nguồn lương thực chính. - Trong sản xuất: trồng lúa nước, lấy trâu, bò làm sức kéo. => Tất cả những nét tương đồng trên là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện để cùng nhau đưa nền kinh tế của khu vực ngày càng đi lên.
  34. Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. 1. Đặc điểm dân cư: 2. Đặc điểm xã hội: - Các nước trong khu vực vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, trong phong tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt vừa có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc. => Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước.
  35. Sắp xếp tên các nước và thủ đô sao cho đúng: Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan THÁI LAN Y-an-gun PHI-LIP-PIN Băng Cốc BRU-NÂY Ma-ni-la MI-AN-MA Đi-li ĐÔNG TIMO
  36. Hoàn thiện sơ đồ sau ĐÔNG NAM Á CÁC CHỦNG TỘC CHÍNH CÁC TÔN GIÁO CHÍNH Môn-gô-lô-it Đạo Phật Ôx-traâ -lô-it Đạo âHồi Đạo Ki-tô
  37. CỦNG CỐ 1) Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á? 2) Sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước khu vực Đông Nam Á thể hiện như thế nào? Tạo ra những thuận lợi, khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
  38. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/53. - Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á.