Bài giảng Địa lí 9 - Bài: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

ppt 72 trang minh70 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Bài: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_bai_cong_dong_cac_dan_toc_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Bài: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

  1. Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù giê tiÕt häc tèt Môn Địa lí 9 TIẾT 1 Céng ®ång c¸c d©n téc viÖt nam GV: Nguyễn Thị Phương Thúy Trường THCS An Thắng - Huyện An Lão
  2. KINH THÁI TÀY DAO MÔNG MƯỜNG
  3. D©n téc: brau
  4. D©n téc: churu
  5. D©n téc: colao
  6. BRU-VÂN KIỀU BA NA CO HO CHĂM
  7. Hội đua thuyền của người Khơ - me
  8. Ngày hội leo núi của dân tộc Cơ - ho
  9. lễ hội Đâm trâu( người BaNa )
  10. Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên
  11. Hình 1.1. Biểu đồ cơ cấu dân tộc của nước ta năm 1999 (%)
  12. - Người Việt (kinh) chiếm 86,2%, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước, nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học-kĩ thuật.
  13. Làng nghề gốm người Khmer Nam Bộ
  14. Những cô gái Mông tham dự cuộc thi dệt vải lanh
  15. Nghề đan lát mây tre của người Cơtu
  16. Dệt Zèng (Tà Ôi) di sản văn hóa phi vật thể (1/2017) Gốm Bầu Trúc – Chăm. Một trong 2 làng gốm lâu đời nhất Đông Nam Á
  17. - Các dân tộc ít người chiếm 13,8%, có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống.
  18. THÁI Ê-ĐÊ DẠY TIẾNG DÂN TỘC CHO CÁC EM H’MÔNG KHƠ ME
  19. Stt Tên nước / lãnh thổ Số kiều dân VN 1 Hoa Kỳ 1.300.000 2 Pháp 300.000 3 Úc 250.000 4 Canada 200.000 5 Trung Quốc 180.000 6 Campuchia 130.000 7 Đài Loan 120.000 8 Thái Lan 110.000 9 Đức 100.000 10 Nga 100.000
  20. - Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
  21. ĐỒNG BẰNG TRUNG DU - Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung đông nhất là vùng đồng bằng, trung du và ven biển. HẢI ĐẢO VEN BIỂN
  22. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:
  23. Khu vực Trung du - miền núi phía Bắc Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  24. Nhóm 1
  25. Khu vực Trung du - miền núi Bắc Bộ
  26. Ngêi Dao Ngêi M«ng Ngêi Tµy, ngêi Nïng Ngêi Th¸i, ngêi Mêng
  27. Người Thái Trung du miền núi Bắc Bộ có hơn 30 dân tộc sinh sống Người Tày Người Dao Người Mường Người H.Mông
  28. Ngêi Tµy, ngêi Nïng
  29. Trang phục cổ truyền của người Tày được làm từ vải sợi bông, được nhuộm chàm đồng nhất trên trang phục nam và nữ, hầu như không có hoa văn trang trí. Các đồ trang sức làm từ bạc và đồng như khuyên tai, kiềng, lắc tay .
  30. Bánh chưng
  31. Bánh tro (gio)
  32. Xôi trám
  33. Hát Si - một làn điệu đặc trưng của dân tộc Nùng.
  34. Ngêi Th¸i, ngêi M- êng
  35. Múa sạp Múa xòe
  36. Người Mường sống gần với người Kinh . Nghề truyền thống của người Mường là trồng lúa nước; họ thường ăn những món như xôi đồ, cá đồ, Ẩm thực của người Mường
  37. Nhà sàn của người Mường thường có bốn mái ,dựa lưng vào đồi núi, mặt hướng ra cánh đồng
  38. Ngêi Dao
  39. Trang phục nam, nữ của dân tộc Dao
  40. Người dân tộc Dao say sưa hát làn điệu dân ca
  41. Ngêi M«ng
  42. Ruộng bậc thang của đồng bào Mông ở Hà Giang
  43. Tường rào bằng đá là đặc trưng trong kiến trúc nhà ở của đồng bào Mông
  44. Nhóm 2
  45. Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên
  46. Người Gia - rai Người Ê - đê Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc sinh sống. Người Xê-đăng Người Ba-na Người Tà-ôi Người Cơ - ho
  47. Người Gia - rai Người Ê - đê Người Co - ho
  48. Người Gia - rai
  49. Dân tộc Gia - rai theo truyền thống mẫu hệ, phụ nữ tự do lựa chọn người yêu và chủ động việc hôn nhân. Sau lễ cưới, chàng trai về ở nhà vợ; con cái đều theo họ mẹ.
  50. Nam giới thạo đan lát các Phụ nữ giỏi dệt vải may áo, loại gùi, giỏ dệt chăn cho gia đình.
  51. Người Ê - đê
  52. Trang phục truyền thống của người Ê - đê
  53. Ngôi nhà truyền thống của người Ê - đê là nhà sàn dài, kiến trúc mô phỏng hình thuyền.
  54. Người Cơ - ho
  55. Bộ chiêng 6 của dân tộc Cơ- ho
  56. Nhóm 3
  57. Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  58. Duyên hải Người Chăm Nam Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu là người Chăm, người Khơ- me, Người Khơ-me
  59. Khoảng cuối tháng 9 dương lịch, dân tộc Chăm làm lễ cúng tế trời đất, tưởng nhớ ông bà tổ tiên và các vị anh hùng dân tộc.
  60. Đua ghe trong ngày hội
  61. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP Hồ Chí Minh
  62. Tính giờ Ô CỬA BÍ MẬT 109876543210 Số dân tộc ở nước ta là: Dân tộc nào có số dân đông A - 52. nhất nước ta: B - 53. A. Tày. 2 C - 54. 1 B. Kinh. C. Ê-đê. Dân tộc kinh sống tập trung chủ yếu ở: A Miền núi và cao nguyên. B Vùng sâu, vùng3 xa. C Vùng đồng bằng, ven biển
  63. * Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài - Hoàn thiện các bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài: Dân số và gia tăng dân số.