Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 81: Ôn tập tập làm văn

ppt 16 trang minh70 1910
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 81: Ôn tập tập làm văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_81_on_tap_tap_lam_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 81: Ôn tập tập làm văn

  1. Tiết 81: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN Năm học 2019 - 2020
  2. Kiểm tra bài cũ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Vì đường xa chúng tôi chỉ ở nhà được có ba ngày. Trong ba ngày ngắn ngủi đó, con bé không kịp nhận ra anh Sáu là cha . Suốt ngày anh chẳng đi đâu xa, lúc nào cũng vỗ về con. Nhưng anh càng vỗ về, con bé càng đẩy ra. Anh mong được nghe một tiếng” ba” cuả con bé, nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó lại bảo: -Thì má cứ kêu đi ( Chiếc lược ngà)- Nguyễn Quang Sáng Người kể chuyện là ai? Kể theo ngôi thứ mấy? Mối quan hệ giữa người kể và ngôi kể như thế nào? Người kể có vai trò gì?
  3. Tiết 81 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN Văn bản thuyết minh: trọng tâm là kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố: Nghị luận, giải thích, miêu tả, ht nghệ CÁC NỘI DUNG LỚN thuật. Văn bản tự sự: 2 trọng tâm là : -Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và ? Phần Tập làm văn miêu tả nội tâm; giữa tự sự với lập luận. trong ngữ văn lớp 9, tập một có những nội - Một số nội dung mới trong VBTS: đối dung lớn nào? Nội thoại, độc thoại nội tâm trong tự sự; người dung nào là trọng tâm? kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự.
  4. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Khái niệm: Thuyết minh là giúp người đọc, người nghe hiểu biết về đối tượng ? Thế nào là thuyết minh?
  5. Chùa một cột
  6. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Khái niệm: Thuyết minh là giúp người đọc, người nghe hiểu biết về đối tượng Thuyết minh làm nổi bật đặc điểm của ngôi chùa = giới thiệu, giải thích, phân tích Biện pháp nghệ thuật. Vd: VD: Thuyết minh về ngôi chùa. Kết hợp sử dụng liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhân hóa( ngôi chùa tự kể chuyện mình ) Vận dụng miêu tả: ? Để bài viết sinh động, hấp VD: ngôi chùa ấy dáng dẫn em sẽ làm thế nào? vẻ ntn; màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh
  7. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Khái niệm: Thuyết minh là giúp người đọc, người nghe hiểu biết về đối tượng 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong VB thuyết minh. - Vai trò: Quan trọng - Vị trí: Đóng vai trò phụ trợ, không thể lấn át yếu tố thuyết minh - Tác dụng: Văn bản sinh động, hấp dẫn 3. So sánh ? So sánh ba kiểu VB: Biện pháp nghệ Thuyết minh, miêu tả, tự thuật, miêu tả có sự về: mục đich, đặc điêm THẢO LUẬN 5’ vai trò, vị trí, tác Phương pháp làm bài? dụng gì trong VB thuyết minh?
  8. Loại VB ThuyÕt minh Miªu t¶ Tù sù So sánh Cung cÊp tri thøc h÷u Ých T¸I hiÖn cô thÓ sèng KÓ chuyÖn, kÓ viÖc kh¸ch quan vÒ ®èi t- ®éng nh thËt c¶nh lµm sèng l¹i c©u Môc ®Ých îng vËt hoÆc ch©n dung chuyÖn hoÆc sù con ngêi . viÖc . Tri thøc kh¸ch quan, HÖ thèng chuçi h×nh HÖ thèng chuçi c¸c x¸c thùc, h÷u Ých . ¶nh, ©m thanh, ®- chi tiÕt, hµnh §Æc ®iÓm Ng«n ng÷ chÝnh x¸c, êng nÐt . ®éng, sù viÖc . khoa häc . Ng«n ng÷ giµu h×nh Ng«n ng÷ phong ¶nh, c¶m xóc . phó, sinh ®éng Quan s¸t, t×m hiÓu ®èi Quan s¸t, liªn tëng, t- X©y dùng cèt tîng, ®äc tµi liÖu ëng tîng truyÖn, nh©n Ph¬ng C¸c ph¬ng ph¸p : so Sö dông c¸c biÖn ph¸p vËt, t×nh huèng ph¸p s¸nh, ph©n tÝch . tu tõ , c¸c tõ ng÷ Cã thÓ h lµm bµi Theo một số Y/c giống gîi t¶, gîi c¶m cÊu, tëng tîng nhau ( mẫu) Ít tính khuôn mẫu Câu chuyện phải có ý nghĩa Đơn nghĩa. Đa nghĩa
  9. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. VĂN BẢN THUYẾT MINH II. VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Khái niệm: Tự sự( kể chuyện) là kể lại một chuỗi các sự việc, có đầu có cuối và dẫn đến một kết thúc có ý nghĩa. 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự . ? Thế nào là văn bản tự sự?
  10. ? Chỉ ra yếu tố tự sự, nghị luận, miêu Đọc đoạn văn sau tả nội tâm trong đoạn văn ? Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta khó mà ở cho vừa ý họ . Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộn nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo: -Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó Tôi trố to đôi mắt, ngạc nhiên. Hắn thì thầm: -Lão bảo có con chó nào cứ đến vườn nhà lão Lão định cho nó xơi một bữa. Nếu trúng, lão với tôi uống rượu. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người nhịn ăn để lại tiền làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xom.\, láng giềng Con người đáng kính ấy bây gời cũng theo gót Binh Tư để có cái ăn ư? Cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn Lão Hạc – Nam Cao ( Ngữ văn lớp 8- tập 1)
  11. Tự sự Nghị luận Miêu tả nội tâm Một hôm, tôi phàn nàn Những người nghèo Lão không hiểu tôi, tôi điều đó với Binh Tư. Binh nhiều tự ái vẫn thường nghĩ vậy và tôi càng buồn Tư là người tôi. Hắn như thế. lắm. làm nghề quá. Hắn bĩu Họ dễ tủi thân nên rất Thì ra đến lúc cùng lão môi và bảo: hay chạnh lòng. Ta khó cũng có thể làm liều như Tôi trố to đôi mắt, ngạc mà ở cho vừa ý họ ai hết Một người như nhiên. Hắn thì thầm: Cuộc đời này quả thật cứ thế ấy! Một người đã mỗi ngày một thêm đáng khóc vì trót lừa 1 con buồn. chó! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo Binh Tư để có cái ăn ư?
  12. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. VĂN BẢN THUYẾT MINH II. VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Khái niệm: 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự . - Vai trò: Quan trọng - Vị trí: Yếu tố phụ trợ cho kể chuyện - Tác dụng: VB hay, sinh động, sâu sắc ? Các yếu tố đó có vai trò gì trong VB tự sự?
  13. ÔN TẬP LÀM VĂN I. VĂN BẢN THUYẾT MINH II. VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Khái niệm: 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự . 3. Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VB tự sự. - Vai trò: Quan trọng để thể hiện nhân vật - Tác dụng: VB sinh động, sâu sắc Đối thoại: gạch đầu dòng ở đầu lời trao - Hình thức thể hiện: và lời đáp ( để trong dấu ngoặc kép) ? Thế nào là đối Độc thoại:?Nói Nêu thành vai lờitrò, phía tác trước dụng có và gạch thoại, độc thoại, độc đầu dòng; hìnhkhông thức nói thành thể hiện lời phía trong trước VB thoại nội tâm trong không có gạch đầu dòngtự( sự? độc thoại nội VBTS? tâm)
  14. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. VĂN BẢN THUYẾT MINH II. VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Khái niệm: 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự . 3. Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VB tự sự. 4. Ngôi kể. Ngôi thứ nhất: mang màu sắc chủ Hai ngôi kể quan; hạn chế tính khách quan. ? Có mấy ngôi kể? Ưu, nhược Ngôi thứ ba: mang màu sắc kháchđiểm của mỗi quan; hạn chế tính chủ quan. ngôi?
  15. ? Em vận dụng kiến thức vừa ôn vào khi nào? Dặn dò -Học bài; Soạn: phần tiếp theo Ôn tập làm văn