Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 23 - Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất (chủ đề: Lớp vỏ khí)

ppt 40 trang minh70 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 23 - Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất (chủ đề: Lớp vỏ khí)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_23_bai_19_khi_ap_va_gio_tren_trai_da.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 23 - Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất (chủ đề: Lớp vỏ khí)

  1. Tiết 23 - Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT (CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ)
  2. 1. Thành phần của không khí - Bao gồm + KhíKhôngNitơkhí: 78%gồm những + Khí thànhÔxi : 21phần% nào? + Hơi nước và các khí khác: 1% - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sương mù
  3. Hiện tượng khí tượng Nắng Mưa Cầu vồng Sấm chớp
  4. 2. Các khối khí Khối khí lạnh BBD ĐTD TBD Khối khí nóng ÂĐD TBD ĐTD Khối khí lạnh Lược đồ các khối khí
  5. 2. Các khối khí : (bảng thống kê trang 54 SGK) - Phân loại: 2 cách + Căn cứ vào nhiệt độ: • Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao • Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp . + Căn cứ vào mặt tiếp xúc: • Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương. có độ ẩm lớn . • Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền có tình chất tương đối khô
  6. Khối khí lạnh Lạnh, khô Lạnh, ẩm Các khối khí được hình thành không đứng yên, mà chúng luôn di chuyển và làm thay đổi thời tiết những nơi chúng đi qua.
  7. 3. Sự thay đổi nhiệt độ không khí:
  8. a. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển Tại sao vào những ngày hè, người ta thường ra biển để nghỉ mát ?
  9. Càng gần biển nhiệt độ càng ôn hòa, dễ chịu. Càng xa biển nhiệt độ càng khắc nghiệt => Sự khác biệt này sinh ra hai loại khí hậu: lục địa và đại dương
  10. b. Nhiệt độ không khi thay đổi theo độ cao - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100m giảm 0,60C) Dựa vào những kiến thức đã biết, hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa hai điểm Hình 48. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao
  11. Cách tính - Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 địa điểm là: 25oC - 19oC = 6oC - Theo quy luật cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC - Vậy chênh lệch nhiệt độ là 6oC thì độ cao chênh lệch là X mét 6 x 100 X 1000 (m) 0,6
  12. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ - Không khí ở vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vĩ độ cao.
  13. 4.Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất: a. Khí áp. Theo em không khí có trọng lượng hay không?
  14. A B Không có Có không khí không khí
  15. A B Không có không khí Có không khí - Khí áp: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
  16. - Dụng cụ đo là khí áp kế Khí áp kế kim loại Khí áp kế thủy ngân 1013milibar 760 mm Mặt nước biển 1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình
  17. Khí áp kế thủy ngân - Khí áp trung bình chuẩn là: 760mm Hg 760 mm - Nếu khí áp > 760mm Hg là: áp cao. - Nếu khí áp < 760mm Hg là: áp thấp. Mặt nước biển - Đơn vị: mmHg ( ap môt phe)
  18. Bảng khí áp theo độ cao Độ cao(m) Khí áp (mmHg) 0 760 1000 670 1500 629 2000 592 3000 522 4000 461
  19. b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
  20. - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
  21. Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh T0 thấp Không khí dồn nén xuống đậm đặc + Áp cao
  22. Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào. T0 cao Không khí bốc lên cao - Áp thấp Dựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?
  23. + Các đai Áp cao: 300B, 300N 900B, 900N + Các đai Áp thấp: 00, 600B, 600N
  24. 5. Gió và các hoàn lưu khí quyển Không khí Khí áp thấp Khí áp cao Quan sát hình ảnh và cho biết gió là gì? - Gió: Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
  25. Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển.
  26. * Các loại gió trên trái đất. 900 600 300 00 300 600 900
  27. Tên gió Phạm vi hoạt động Hướng thổi Gió Tín phong - Từ vĩ - Nửa cầu Bắc: độ - Nửa cầu đến vĩ Nam: . độ Gió Tây Ôn đới - Từ vĩ - Nửa cầu Bắc: . độ - Nửa cầu Nam: đến vĩ độ Gió Đông Cực - Từ vĩ - Nửa cầu Bắc: độ - Nửa cầu đến độ Nam: .
  28. Cực Bắc Đai áp cao (+) Gió Đông 600B Đai áp thấp 600B cực Gió Tây ôn đới 0 30 B Đai áp cao 300B 0 0 Đai áp thấp 00 Tín phong 300N Đai áp cao 300N Gió Tây ôn đới 600N Đai áp thấp 600N Gió Đông Đai áp cao (+) cực Cực Nam CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
  29. 1.GióTín Phong: Thổi từ 300 Bắc và Nam về Xích đạo - Hướng : + BBC : Đông Bắc + NBC : Đông Nam
  30. 2. Gió Tây Ôn đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam - Hướng : + BBC : Tây Nam + NBC : Tây Bắc
  31. 3. Gió Đông Cực : Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam - Hướng : + BBC : Đông Bắc + NBC : Đông Nam
  32. Tên gió Phạm vi hoạt động Hướng thổi (từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào) Gió tín phong Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng 300 Bắc và Nam về vĩ độ 00 Đông Bắc. (xích đạo) - Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam. Gió Tây ôn Đới Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Tây 0 30 Bắc và Nam lên Nam. 0 khoảng các vĩ độ 60 Bắc - Nửa cầu Nam: hướng và Nam. Tây Bắc. Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Đông Gió Đông Cực 900 Bắc và Nam về khoảng Bắc. các vĩ độ 600 Bắc và Nam. - Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
  33. Chí tuyến B Xích đạo Chí tuyến N BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
  34. MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
  35. Điện gió tỉnh Bạc Liêu Điện gió tỉnh Bình Thuận
  36. Bài tập củng cố Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp: a. Khoảng vĩ độ 00 1. Đai khí áp cao b. Khoảng các vĩ độ 600 Bắc và 600 Nam 2. Đai khí áp thấp c. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và 300 Nam d. Khoảng các vĩ độ 900 Bắc và 900Nam (cực Bắc và cực Nam)
  37. - Học bài cũ và làm bài tập 4/ tr.60 SGK - Chuẩn bị bài mới : Bài 20 “Hơi nước trong không khí. Mưa” theo những yêu cầu sau : + Nguyên nhân sinh ra hơi nước trong không khí + Điều kiện để hơi nước bão hòa + Nguyên nhân sinh ra hiện tượng sương, mây, mưa
  38. Chọn phương án đúng Câu 1. Khí áp là gì? a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760mm. c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do: a. Sự chuyển động của không khí. b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp. c. Vận động tự quay của Trái Đất
  39. Câu 3. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là: a. Gió tín phong. b. Gió Tây ôn đới. c. Gió Đông cực.
  40. Đây là gió gì? Gió Đông cực Gió Tây ôn đới Gió Tín phong(gió Mậu dịch) Gió Tây ôn đới Gió Đông cực