Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 39: Tìm hiểu vùng Đông nam bộ (tiết 4)

ppt 22 trang minh70 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 39: Tìm hiểu vùng Đông nam bộ (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_39_tim_hieu_vung_dong_nam_bo_tiet_4.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 39: Tìm hiểu vùng Đông nam bộ (tiết 4)

  1. KIỂM TRA 1) Tình hình sản xuất công nghiệp của ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? - Công nhiệp-xây dựng tăng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất vùng (59,3%) và cao nhất cả nước (gấp 1,54 lần TB cả nước) - Cơ cấu cân đối, đa dạng gồm nhiều ngành cn nặng, cn nhẹ, chế biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành cn hiện đại: dầu khí, điện tử, công nghệ cao - Phân bố tập trung ở TP Hồ Chí Minh (50%), Biên Hoà, Vũng Tàu. 2) Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? - Nhờ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi: Đất đỏ badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo, nguồn sinh thuỷ tốt thuận lợi cho các cây công nghiệp phát triển - Có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp, có KHKT, tay nghề cao. Có chính sách phát triển đúng đắn, có các cơ sở chế biến sản phẩm cây CN, có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  2. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) 3. Dịch vụ Bến cảng Nhà Rồng – TP HCM Xuất - nhập khẩu hàng hóa
  3. Mạng lưới bưu chính viễn thông
  4. Hệ thống các Siêu thị - Các chợ Trung tâm thương mại Sài Gòn Chợ Bến Thành - TP Hồ Chí Minh
  5. Qua các hình ảnh trên em có nhận xét gì về các hoạt động dịch vụ của Đông Nam Bộ? Du lịch Côn Đảo Khách sạn – nhà hàng Sân gôn
  6. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) 3. Dịch vụ - Dịch vụ ở ĐNB rất đa dạng gồm: hoạt động thương mại, GTVT, du lịch
  7. Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở ĐNBộ so với cả nước (cả nước = 100%) Năm Tiêu chí 1995 2000 2002 Tổng mức bán lẻ hàng hoá 35,8 34,9 33,1 Số lượng hành khách vận chuyển 31,3 31,3 30,3 Số lượng hàng hoá vận chuyển 17,1 17,5 15,9 Dựa bảng 33.1 + H33.1 (SGK), hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước?
  8. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) 3. Dịch vụ - Dịch vụ ở ĐNB rất đa dạng gồm: hoạt động thương mại, GTVT, du lịch - Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ cao so với cả nước, song còn biến động. - ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động X – NK. Trong đó TP HCM dẫn đầu hoạt động XK của vùng. + XK: dầu thô, TP chế biến, hàng may mặc, giày dép + NK: máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
  9. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) 3. Dịch vụ *Thành phố HCM: - Dịch vụ ở ĐNB rất đa dạng gồm: hoạt động thương mại, GTVT, du lịch - Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ cao so với cả nước, song còn biến động. - ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động X – NK. Trong đó TP HCM dẫn đầu hoạt động XK của vùng. + XK: dầu thô, TP chế biến, hàng may mặc, giày dép + NK: máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. - Là vùng có sức thu hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chiếm (50,1%) của cả nước. => Sự đa dạng của các loại hình KT dịch vụ đã góp phần thúc đẩy KT của vùng phát triển mạnh mẽ.
  10. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) 3. Dịch vụ *Thành phố HCM là: - Dịch vụ ở ĐNB rất đa dạng gồm: + Đầu mối giao thông vận tải quan hoạt động thương mại, GTVT, du lịch trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước. - Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ cao + Là trung tâm du lịch lớn nhất cả so với cả nước, song còn biến động. nước. - ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động =>TP Hồ Chí Minh là trung tâm dịch X – NK. Trong đó TP HCM dẫn đầu vụ lớn nhất vùng: đầu mối gtvt lớn, hoạt động XK của vùng. dẫn đầu về xuất nhập khẩu, du lịch + XK: dầu thô, TP chế biến, hàng may mặc, giày dép + NK: máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. - Là vùng có sức thu hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chiếm (50,1%) của cả nước. => Sự đa dạng của các loại hình KT dịch vụ đã góp phần thúc đẩy KT của vùng phát triển mạnh mẽ.
  11. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) V. Các trung tâm KT và vùng KTTĐ phía Nam 1. Các trung tâm KT - Thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm KT lớn của vùng.
  12. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) V. Các trung tâm KT và vùng KTTĐ phía Nam 1. Các trung tâm KT - Thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm KT lớn của vùng. - Ba trung tâm đó tạo thành tam giác phát triển KT (đặc biệt là CN) mạnh nhất các tỉnh phía Nam.
  13. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) V. Các trung tâm KT và vùng KTTĐ *Vai trò của vùng KTTĐ phía phía Nam Nam 1. Các trung tâm KT - Thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm KT lớn của vùng. - Ba trung tâm đó tạo thành tam giác phát triển KT (đặc biệt là CN) mạnh nhất các tỉnh phía Nam. 2. Vùng KTTĐ phía Nam - Gồm 7 tỉnh, thành phố: TP HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
  14. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) V. Các trung tâm KT và vùng KTTĐ *Vai trò: phía Nam - Có vai trò quan trọng không chỉ đối 1. Các trung tâm KT với ĐNB mà còn đối với cả nước. - Thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm KT lớn của vùng. - Vùng đóng góp vào: + Tổng GDP 35,1% cả nước. - Ba trung tâm đó tạo thành tam giác + GDP khu vực CN – XD: 56,6% cả phát triển KT (đặc biệt là CN) mạnh nước. nhất các tỉnh phía Nam. + Giá trị xuất khẩu: 60,3% cả nước. 2. Vùng KTTĐ phía Nam - Gồm 7 tỉnh, thành phố: TP HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
  15. Tiết 39 – CĐ: TÌM HIỂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiết 4) 3. Dịch vụ V. Các trung tâm KT và vùng KTTĐ - Dịch vụ ở ĐNB rất đa dạng gồm: phía Nam hoạt động thương mại, GTVT, du lịch 1. Các trung tâm KT - Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ cao - Thành phố HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu so với cả nước, song còn biến động. là 3 trung tâm KT lớn của vùng. - ĐNB dẫn đầu cả nước về hoạt động - Ba trung tâm đó tạo thành tam giác X – NK. Trong đó TP HCM dẫn đầu phát triển KT (đặc biệt là CN) mạnh hoạt động XK của vùng. nhất các tỉnh phía Nam. - Là vùng có sức thu hút mạnh nhất 2. Vùng KTTĐ phía Nam nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chiếm - Gồm 7 tỉnh, thành phố: TP HCM, (50,1%) của cả nước. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, => Sự đa dạng của các loại hình KT Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long dịch vụ đã góp phần thúc đẩy KT của An. vùng phát triển mạnh mẽ. *Vai trò: =>TP Hồ Chí Minh là trung tâm dịch - Có vai trò quan trọng không chỉ đối vụ lớn nhất vùng: đầu mối gtvt lớn, với ĐNB mà còn đối với cả nước. dẫn đầu về xuất nhập khẩu, du lịch
  16. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? Gợi ý: 1. Về TN: Có vị trí thuận lợi; tài nguyên du lịch phong phú: cả TN và nhân văn -> hoạt động du lịch phát triển quanh năm. 2. Về KT – XH: Dân đông, có trình độ CM; mức sống cao, có nhiều đô thị, là đầu mối GTVT lớn nhất, nhiều ngành KT phát triển; CSVC – CSHT tốt; có sức thu hút mạnh nhất nguồn lao động và nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 2. Tại sao tuyến du lịch từ TP Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp? Gợi ý: - Vị trí: TPHCM là thành phố lớn, là trung tâm của vùng - Có dân đông, thu nhập cao -> nhu cầu du lịch lớn, - Các TP: Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu khá gần với TPHCM; lại có nhiều cảnh đẹp hấp dẫn du khách; có ĐKTN, XH thuận lợi (khí hậu; CSVC, )
  17. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Trả lời câu hỏi – bài tập 3 - SGK/T123 - Làm bài tập 33 tập bản đồ thực hành địa 9 - GV HD làm bài tập 3 sgk/123. 3) Dựa bảng 33.3. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với 3 vùng kinh tế trọng điểm trong cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét? - Xử lí số liệu: Coi tổng 3 vùng = 100%, tính % của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Vẽ 3 biểu đồ tròn : R = 2,5cm