Bài giảng Địa lí 9 - Vùng đồng bằng sông Cửu long (tiết 1)

ppt 15 trang minh70 1870
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Vùng đồng bằng sông Cửu long (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_vung_dong_bang_song_cuu_long_tiet_1.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Vùng đồng bằng sông Cửu long (tiết 1)

  1. LƯỢC ĐỒ CÁC VÙNG KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM CỦA VIỆT NAM
  2. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIẾT 1) MỤC TIÊU BÀI HỌC - Xác định đượcvị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT-XH. -Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN, dân cư và xã hội của vùng. Phân tích ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT-XH. - Sử dụng được bản đồ (lược đồ) tự nhiên, Atlat địa lí VN, bảng số liệu thống kê, tranh ảnh để nhận xét đặc điểm tưn nhiên, dân cư của vùng
  3. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIẾT 1) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.
  4. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIẾT 1) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. 1.Vị trí: - Vùng ĐBSCL nằm ở phía tây nam đất nước -Tiếp giáp: 3 mặt giáp biển, mặt còn lại tiếp giáp Campuchia và Đông Nam Bộ 2. Giới hạn: + Gồm: 13 tỉnh, tp; có nhiều đảo và quần đảo ven bờ, lớn nhất là đảo Phú Quốc + DT: 40,6 nghìn km2 3. Ý nghĩa:
  5. ĐƯỜNG HÀNG HẢI QUỐC TẾ
  6. 3. Ý nghĩa: - Thuận lợi phát triển kinh tế trên đất liền, biển - Mở rộng hợp tác với các vùng trong nước và với các nước Tiểu vùng sông Mê Công - Có ý nghĩa chiến lược về an ninh và quốc phòng.
  7. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIẾT 1) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. - Địa hình, đất - Khí hậu - Sông ngòi - Sinh vật - Khoáng sản - Biển và hải đảo 1. Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế
  8. - Địa hình, đất đai: địa hình thấp và bằng phẳng; diện tích gần 4 triệu ha trong đó đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha thuận lợi cho sản xuất lương thực thực phẩm với qui mô lớn. - Khí hậu: cận xích đạo, nóng ẩm, mưa nhiều, thời tiết khí hậu ổn định thuẩn lợi phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh tăng vụ. - Sông ngòi: Sông ngòi, kênh rạch dày đặc cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất phèn, đất mặn, là địa bàn đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giao thông vận tải đường sông.
  9. - Sinh vật: Chủ yếu là rừng ngập mặn ở ven biển và trên bán đảo Cà Mau thuận lợi phát triển nghề rừng, phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch - Khoáng sản: Gồm than bùn, đá vôi phát triển CN khai khoáng, SXVLXD, năng lượng - Biển và hải đảo: Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, nguồn hải sản cá tôm phong phú có nhiều đảo và quần đảo, gần đường hàng hải quốc tế thuận lợi cho phát triển tổng hợp KT biển
  10. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIẾT 1) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. 1. Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế 2. Một số khó khăn và biện pháp * Một số khó khăn
  11. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIẾT 1) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. * Một số khó khăn - Lũ lụt vào mùa mưa - Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho SX và sinh hoạt - Tình trạng xâm nhập mặn cao - Diện tích đất phèn và đất mặn còn lớn, nguy cơ mất đất do biến đổi khí hậu. LŨ LỤT HẠN HÁN ĐẤT PHÈN ĐẤT MẶN
  12. Tiết 40. Bài 35.VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. * Biện pháp -Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi từ lũ - Đầu tư cho các dự án thoát lũ, cải tạo đất phèn, đất mặn; cung cấp nước ngọt cho SX và sinh hoạt vào mùa khô - Lai tạo các giống cây chịu phèn, mặn cao.
  13. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIẾT 1) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI. 1. Đặc điểm 2. Thuận lợi - Đông dân: 17,5 triệu người (2014) * Nguồn lao động dồi dào, thị trường - Mật độ dân số cao: 432 người/km2 tiêu thụ rộng lớn. - Đây là vùng cư trú của người Kinh, * Người lao động cần cù, linh hoạt, Khơme, Hoa, Chăm nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản, thích ứng linh hoạt với nền KT thị trường. 3. Khó khăn 4. Giải pháp * Nâng cao mặt bằng dân trí. - Mặt bằng dân trí chưa cao. * Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn - Cơ sở vật chất, hạ tầng nông thôn chưa hoàn thiện. hoàn thiện * Phát triển đô thị. - Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
  14. •Phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị vì: * Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng nhưng mặt bằng dân trí còn thấp, thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, làm hạn chế việc khai thác các tiềm năng để đẩy mạnh phát triển kinh tế. Tỉ lệ dân đô thị còn thấp cho thấy trình độ công nghiệp hóa ở đồng bằng còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm * Phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị sẽ: - Thu hút mạnh hơn đầu tư của các vùng khác trong nước và của nước ngoài, từ đó phát huy tốt hơn các thế rnạnh về tự nhiên và lao động của vùng để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Tạo ra việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
  15. Tỉnh có điểm cực Nam phần Trò chơi ô chữ đất liền lãnh thổ nước ta? 1 V Ị T Đ À N 2 C H U N G S Ố N G 3 M Ê C Ô N G 1)4, Loại Loại gia đất 2,3,5, ChủSôngVùng 4 cầmcó giáđược trị P H Ù S A đồngđộngchảy bằngvớivào nuôisản nhiều xuất lũsôngViệt ở đồng Nam Cửu 5 nhấtnông ở nghiệp đồng C A M P U C H I A bằngLongvà đổ sông tiếp ra bằngở Đồng sông Cửubiểngiáp Long Đông với Cửubằng Long sông ? bằngnướcbằng cách nào?chín C À M A U Cửu Long nào?cửa? là: