Bài giảng Địa lí khối lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí

ppt 32 trang minh70 4150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí khối lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_khoi_lop_6_chu_de_lop_vo_khi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí khối lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI LỚP HỌC TRỰC TUYẾN
  2. PHÒNG GD & ĐT CẦN GIUỘC TRƯỜNG THCS ĐÔNG THẠNH Nội dung bao gồm: + Mục 1,3 bài 17. + Mục 3 bài 18. + Toàn bài 19 ĐỊA LÍ 6
  3. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần không khí và các khối khí a. Thành phần không khí Hơi nước và khí khác: - Bao gồm 1% + Nitơ: 78% Ôxi + Ôxi : 21% + Hơi nước và các khí 21% khác: 1% - VaiLượng trò hơicủa nước hơi nướcnhỏ đối nhấtvới nhưng bầu là khí nguồn quyển? Nitơ: gốc sinh ra mây, mưa, 78% sương mù. Trong không khí gồm các thành phần nào, chiếm bao nhiêu %?
  4. HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ TẠO NÊN CÁC HIỆN TƯỢNG.
  5. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần không khí và các khối khí b. Các khối khí
  6. CÁC KHỐI KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT Khối khí lục địa Khối khí đại dươngQuan sát ảnhKhối cho khí biết trên Trái Đấtlục địa có những khối khí nào? Đất liền Biển hoặc đại dương Khối khí nóng Khối khí lạnh Nơi có nhiệt độ cao Nơi có nhiệt độ thấp
  7. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần không khí và các khối khí b. Các khối khí - Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. - Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. - Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. - Khối khí lục địa, hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tường đối khô.
  8. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 2. Sự thay đổi nhiệt độ không khí a. Thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển  Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hoặc xa biển.
  9. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 2. Sự thay đổi nhiệt độ không khí b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao Dựa vào những kiến thức đã biết, hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa hai điểm. Hình 48. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao
  10. Cách tính * Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 địa điểm là: 25oC - 19oC = 6oC * Theo quy luật cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC * Vậy chênh lệch nhiệt độ là 6oC thì độ cao chênh lệch là X mét 6 x 100 X 1000m 0,6
  11. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 2. Sự thay đổi nhiệt độ không khí b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao  Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. c. Thay đổi theo vĩ độ
  12. Tiết 23. Bài 18 THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ Quan sát Hình 49 hãy ?Tạinhậnsaoxétnhiệtvề sự thayđộ giảmđổi nhiệttừ xíchđộ từ xíchđạođạovềvềcực?cực?
  13. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 2. Sự thay đổi nhiệt độ không khí c. Thay đổi theo vĩ độ  Không khí ở những vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở những vĩ độ cao.
  14. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 3. Khí áp và gió trên Trái Đất a. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất * Khí áp Theo em không khí có trọng lượng hay không?
  15. A B Không có Có không khí không khí
  16. A B Không có không khí Có không khí
  17. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 3. Khí áp và gió trên Trái Đất a. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất * Khí áp Khí áp: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Dụng cụ đo khí áp: khí áp kế.
  18. Khí áp kế kim loại Khí áp kế thủy ngân 1013milibar 760 mm Mặt nước biển 1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình
  19. Khí áp trung bình chuẩn Khí áp kế thủy ngân là: 760mm Hg Nếu khí áp > 760mm Hg: 760 mm áp cao. Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp. Mặt nước biển
  20. Bảng khí áp theo độ cao Độ cao (m) Khí áp (mmHg) 0 760 1000 670 1500 629 2000 592 3000 522 4000 461
  21. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 3. Khí áp và gió trên Trái Đất a. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất * Các đai khí áp trên Trái Đất - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực. + Các đai Áp cao: 300B, 300N, 900B, 900N + Các đai Áp thấp: 00, 600B, 600N
  22. CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 3. Khí áp và gió trên Trái Đất a. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất b. Gió và các hoàn lưu khí quyển * Gió
  23. Quan sát ảnh và cho biết gió là gì? Không khí Khí áp thấp Khí áp cao - Là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp
  24. 1. Gió Tín Phong: Thổi từ 300 Bắc và Nam về Xích đạo - Hướng: + NCB: Đông Bắc + NCN: Đông Nam
  25. 2. Gió Tây Ôn đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam - Hướng: + NCB: Tây Nam + NCN: Tây Bắc
  26. 3. Gió Đông Cực: Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam - Hướng: + NCB: Đông Bắc + NCN: Đông Nam
  27. Tên gió Phạm vi hoạt động Hướng thổi (từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào) Gió tín phong - Nửa cầu Bắc: hướng Thổi từ khoảng các vĩ độ Đông Bắc. 0 0 30 Bắc và Nam về vĩ độ 0 - Nửa cầu Nam: hướng (xích đạo) Đông Nam. Gió Tây ôn Đới Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Tây 0 30 Bắc và Nam lên Nam. 0 khoảng các vĩ độ 60 Bắc - Nửa cầu Nam: hướng và Nam. Tây Bắc. Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Đông Gió Đông Cực 900 Bắc và Nam về khoảng Bắc. các vĩ độ 600 Bắc và Nam. - Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
  28. Chí tuyến Bắc Xích đạo Chí tuyến Nam BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
  29. MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
  30. Điện gió tỉnh Bạc Liêu Điện gió tỉnh Bình Thuận
  31. Hệ thống gió thổi vòng tròn được gọi là hoàn lưu khí quyển
  32. - Học bài và làm bài tập 4/ tr.60 SGK - Chuẩn bị chủ đề thời tiết và khí hậu (mục 1 bài 18 và mục 2 bài 22) theo những yêu cầu sau: + Thời tiết và khí hậu là gì? So sánh điểm giống và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. + Vị trí và đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất