Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Bùi Văn Tiến

pptx 31 trang thuongnguyen 4991
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Bùi Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_10_bai_26_co_cau_nen_kinh_te_bui_van_ti.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Bùi Văn Tiến

  1. Trường THPT Buôn Ma Thuột Tổ Địa lí GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ 5/12/2021 G/viên: Bùi Văn Tiến
  2. I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
  3. Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lý, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường, ở cả trong và ngoài nước, có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. Nguồn lực để phát triển kinh tế khơng phải là bất biến
  4. Nguồn lực Tự nhiên Đất Khí Nước Biển Sinh Khoáng Vị trí địa lý hậu vật sản Kinh tế-xã hội Tự Kinh Dân Vốn Thị KHKT Chính nhiên tế, số, trường và sách chính nguồn công và xu trị, lao nghệ thế giao động phát thông triển Phân loại này dựa vào nguồn gốc
  5. Nguồn lực vị trí địa lý đối với Việt Nam
  6. Nguồn lực tự nhiên
  7. Nguồn lực kt-xh
  8. Phân loại này dựa vào phạm vi lãnh thổ Nguồn lực trong nước Nguồn lực nước ngoài (nội lực) (ngoại lực) Gồm nguồn lực tự Là khả năng tác động nhiên, kinh tế-xã hội, trực tiếp từ bên ngoài đường lối chính sách, lãnh thổ vào việc phát hệ thống tài sản quốc triển KTXH 1 quốc gia: gia đa dạng, gồm vốn, kinh nghiệm, KHKT, Nội lực và ngoại lực quan hệ chặt chẽ và cùng hợp lại thành sức mạnh để phát triển kinh tế-xã hội
  9. ➢ Nguồn lực có vai trò quan trọng. Mỗi loại nguồn lực giữ một vai trò riêng *Vai trò của vị trí địa lý *Vai trò của nguồn lực tự nhiên *Vai trò của nguồn lực kinh tế-xã hội Vấn đề là cần phải biến nguồn lực, khơi dậy, phát triển các nguồn lực ở đang còn ở dạng tiềm năng
  10. Tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác tài nguyên, trao đổi, tiếp cận giữa các vùng, các quốc gia.
  11. Đây là cơ sở của quá trình sản xuất. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên là một thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội.
  12. Quan trọng trong việc chọn lựa chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước, có tính chất quyết định tốc độ phát triển Lao động-Ấn Độ Lao động-Nhật Bản
  13.  Nội dung chính: I. CÁC NGUỒN LỰC Khái niệm Phân loại Vai trò Cần khai thác hợp lí và kết hợp chặt chẽ các nguồn lực để phát triển kinh tế-xã hội vững chắc.
  14. NGUỒN LỰC KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM THẾ MẠNH VỀ -LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM
  15. 1. Khái niệm. 2. Cơ cấu nền kinh tế. 1. Khái niệm Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
  16. Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế, em hãy cho biết cơ cấu nền kinh tế gồm mấy bộ phận hợp thành? Kể tên.
  17. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ Cơ cấu ngành Cơ cấu thành phần Cơ cấu lãnh thổ kinh tế kinh tế kinh tế Khu Khu vực Toàn Nông– Công vực kinh tế cầu lâm– nghiệp– Dịch Kinh có vốn Quốc và Vùng ngư Xây vụ tế đầu tư gia khu nghiệp dựng trong nước vực nước ngoài
  18. Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành kinh tế hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng Quan sát những hình ảnh dưới đây và với sự hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhóm ngành kinh tế chính?
  19. Năm 1990 Năm 2004 Khu vực Nông – Công Dịch Nông – Công Dịch lâm – nghiệp vụ lâm – nghiệp vụ ngư – Xây ngư – Xây nghiệp dựng nghiệp dựng Các nước phát triển 3 33 64 2 27 71 Các nước đang phát 29 30 41 25 32 43 triển Việt Nam 39 23 38 22 40 38 Toàn thế giới 6 34 60 4 32 64
  20. 2% 25% 27% 71% 43% 32% Các nước phát triển Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ
  21. Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau. KINH TẾ TẬP THỂ KINH TẾ TƯ NHÂN-CÁ THỂ KINH TẾ NHÀ NƯỚC LIÊN DOANH-LIÊN KẾT KINH TẾ NƯỚC NGỒI
  22. ❖ Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành do sự phân bố của các ngành theo không gian địa lý. ❖ Cơ cấu lãnh thổ gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành kinh tế. Ưùng với mỗi cấp phân công lao động theo lãnh thổ có cơ cấu lãnh thổ nhất định: toàn cầu, khu vực, quốc gia và vùng.
  23. EU NIC NAFTA S MERCOSURAPEC ASEAN
  24. 1. Cơ cấu kinh tế là: a. Sự thể hiện số lượng và tỷ lệ của các ngành kinh tế theo thời gian. b. Tổng thể kinh tế bao gồm các ngành kinh tế có quan hệ chặt chẽ với nhau. c. Tổng thể liên kết các ngành kinh tế theo một kiểu cấu trúc nhất định. d. Cả b và c đúng
  25. 2. Thuộc vào cơ cấu ngành, có: a. Nông, lâm, ngư nghiệp. b. Công nghiệp – Xây dựng. c. Dịch vụ. d. Tất cả đều đúng.
  26. 3. Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế không bao hàm: a. Toàn cầu và khu vực. b. Trong nước và nước ngoài. c. Quốc gia. d. Vùng
  27. 4. Các nước có nền kinh tế phát triển cao, thường có: a. Số người lao động trong ngành nông nghiệp ít. b. Tỉ lệ khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) trong cơ cấu GDP rất thấp. c. Tỉ lệ khu vực II (công nghiệp – xây dựng) trong cơ cấu GDP rất cao. d. Cả a và b đúng.
  28.  1/ Làm bài tập 1, 2-Sgk-trang 102.  2/ Chuẩn bị bài 27: -Vai trị của ngành nơng nghiệp -Đặc điểm sản xuất của ngành nơng nghiệp -Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sản xuất nơng nghiệp