Bài giảng Địa lí lớp 10 - Thực hành: Biểu đồ cột

pptx 6 trang thuongnguyen 8600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Thực hành: Biểu đồ cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_10_thuc_hanh_bieu_do_cot.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Thực hành: Biểu đồ cột

  1. 1. Một số dạng biểu đồ hình cột thường gặp +Biểu đồ cột đơn. +Biểu đồ cột chồng. +Biểu đồ cột đơn gộp nhóm (loại này gồm 2 loại cột ghép cùng đại lượng và cột ghép khác đại lượng). +Biểu đồ thanh ngang.
  2. 2. Dấu hiệu nhận biết Dạng này sử dụng để chỉ sự khác biệt về qui mô khối lượng của 1 hay 1 số đối tượng địa lí hoặc sử dụng để thực hiện tương quan về độ lớn giữa các đại lượng. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn các đại lượng của các thành phần (hoặc qua mốc thời gian). Ví dụ: Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển dân số nước ta trong giai đoạn 1990 - 2017.
  3. 3. Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ hình cột - Bước 1 : Chọn tỉ lệ thích hợp. - Bước 2: Kẻ hệ trục vuông góc (trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng, trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng khác nhau). - Bước 3: Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ. - Bước 4: Hoàn thiện biểu đồ. + Ghi các số liệu tương ứng vào đỉnh cột. + Kí hiệu vào cột (nếu có 2 đối tượng trở lên). + Lập bản chú giải và ghi tên biểu đồ.
  4. 4. Cách nhận xét Bước 1: Xem xét năm đầu và năm cuối của bảng số liệu để trả lời câu hỏi tăng hay giảm? Và tăng giảm bao nhiêu? (lấy số liệu năm cuối trừ cho số liệu năm đầu hay chia cho cũng được) Bước 2: Xem số liệu ở khoảng trong để trả lời tiếp là tăng (hay giảm) liên tục hay không liên tục? (lưu ý năm nào không liên tục) Bước 3: Nếu không liên tục: Thì năm nào không còn liên tục. Kết luận và giải thích qua về xu hướng của đối tượng.
  5. 5. BÀI TẬP VẬN DỤNG Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu hàng dệt may và hàng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 – 2014 (Đơn vị: triệu USD) Năm 2010 2012 2013 2014 Hàng dệt may 11210 14416 17933 20101 Hàng thủy sản 5017 6089 6693 7825 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi giá trị xuất khẩu hàng dệt may và hàng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 – 2014. b. Nhận xét sự thay đổi giá trị xuất khẩu hàng dệt may và hàng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 – 2014.