Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Văn Công

ppt 24 trang thuongnguyen 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_37_dia_li_cac_nganh_giao_thong_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Văn Công

  1. TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ 3 DỰ BUỔI HỘI GIẢNG MÔN: ĐỊA LÍ 10 Thực hiện: Huỳnh Văn Công NĂM HỌC : 2010-2011
  2. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 1.Đường sắt 2.Đường ô tô 3.Đường ống 4.Đường sông, hồ 5.Đường biển 6.Đường hàng không
  3. BÀI 37: Địa Lí Các Ngành Giao Thông Vận Tải I. Ngành GTVT đường sắt. II. Ngành GTVT đường ô tô. III.Ngành GTVT đường ống. IV.Ngành GTVT đường sông, hồ V. Ngành GTVT đường biển. VI.Ngành GTVT đường hàng không.
  4. Những chiếc xe lửa với động cơ hơi nước đầu tiên.
  5. Tµu cao tèc
  6. Bài 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Đặc điểm I. ĐƯỜNG SẮT II. ĐƯỜNG Ô TÔ - Vận chuyển được hàng hóa nặng trên quảng đường xa 1. Ưu điểm với tốc độ nhanh. - Giá vận chuyển thấp. - Mức độ an toàn cao. - Chỉ hoạt động trên đường ray 2. Nhược điểm cố định. - Đầu tư lớn. - Đầu máy được cải tiến, tiện 3. Tình hình nghi cao. phát triển và - Khổ đường được mở rộng, phân bố tốc độ tăng. - Tập trung nhiều ở các nước phát triển.
  7. Tàu cao tốc TVG của Pháp có tốc độ chạy đạt 260km/h
  8. Tuyến đường sắt xuyên Việt được xây dựng từ 1902
  9. Tuyến đường sắt Sài Gòn - Chợ Lớn
  10. Đường lên núi trùng điệp Đường lên mỏ Đường xa lộ Đường ra hải cảng
  11. Bài 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Đặc điểm I. ĐƯỜNG SẮT II. ĐƯỜNG Ô TÔ - Vận chuyển được hàng hóa - Tiện lợi, cơ động. nặng trên quảng đường xa - Có hiệu quả cao trên quảng 1. Ưu điểm với tốc độ nhanh. đường ngắn và trung bình. - Giá vận chuyển thấp. - Đáp ứng nhu cầu đa dạng của - Mức độ an toàn cao. con người. - Chỉ hoạt động trên đường ray cố - Có khối lượng vận chuyển định. nhỏ. 2. Nhược điểm - Đầu tư lớn. - Dễ gây ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông. M T - Đầu máy được cải tiến, tiện - Phương tiện và hệ thống 3. Tình hình nghi cao. đường ngày càng hiện đại. - Khổ đường được mở rộng, phát triển và -Khối lượng luân chuyển tăng. phân bố tốc độ tăng. - Tập trung nhiều ở các nước - Phân bố ở Hoa Kì và Tây Âu phát triển. BĐ
  12. Mạng lưới đường ô tô của Hoa Kì
  13. III. ĐƯỜNG ỐNG 1. Ưu điểm: - Giá thành vận chuyển rất rẻ. - Hiệu quả cao trong vận chuyển chất lỏng và khí. 2. Nhược điểm: - Khó xây dựng, chi phí xây dựng cao. - Không vận chuyển được chất rắn. 3. Tình hình phát triển và phân bố: - Mới được xây dựng trong thế kỉ xx. - Tập trung ở Hoa Kì, Nga, Trung Quốc và Trung Đông.
  14. Đường ống dẫn khí đốt của Liên Bang Nga
  15. Liên hệ Việt Nam: - 400 Km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ. - 170Km ống dẫn dầu khí đồng hành từ Bạch Hổ về Thủ Đức. - 400Km ống dẫn dầu dự án Nam Côn Sơn. - Một số hình ảnh về ống dẫn dầu.
  16. Bài 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Đặc điểm IV. ĐƯỜNG SÔNG, HỒ V. ĐƯỜNG BIỂN - Giá vận tải rất rẻ - Quảng đường vận chuyển dài 1. Ưu điểm - Vận chuyển được các hàng - Khối lượng luân chuyển lớn hóa nặng, cồng kềnh. - Tốc độ chậm - Gây ô nhiễm môi trường biển 2. Nhược điểm - Phụ thuộc nhiều vào điều - Phụ thuộc nhiều vào thời tiết, kiện tự nhiên. khí hậu. - Sông ngòi được cải tạo - Đảm nhận 3/5 Khối lượng hàng hóa luân chuyển thế giới. 3. Tình hình - Tốc độ được cải tiến - Có 2/3 hải cảng tập trung ở phát triển và - Phát triển mạnh ở Hoa Kì, hai bên bờ Đại Tây Dương. phân bố Canađa, Nga
  17. Tàu thủy đang đi qua kênh đào Xuy-ê
  18. VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG: 1. Ưu điểm: - Tốc độ nhanh. - Ít phụ thuộc vào điều kiện địa hình. 2. Nhược điểm: - Cước phí vận tải cao. - Khối lượng vận tải nhỏ. - Dễ gây ô nhiễm môi trường không khí. 3. Tình hình phát triển và phân bố: - Hiện nay trên thế giới có khoảng 5000 sân bay dân dụng hoạt động - Tập trung chủ yếu ở Hoa Kì và Tây Âu.
  19. Một xưỡng sản xuất máy bay ở Hoa Kì
  20. Bài tập củng cố: 1. Ngành vận tải đường sắt có ưu điểm quan trọng là: A. Vận chuyển được hàng hoá nặng trên quảng đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. B. Chạy được trên nhiều dạng địa hình khác nhau. C. Vận chuyển được các chất lỏng và khí. D. Đảm nhận giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế. 2. Ngành vận tải đường ô tô có nhược điểm lớn là: A. Chỉ hoat động được trên những tuyến đường ray cố định. B. Khó xây dựng và chi phí xây dựng rất cao. C. Phụ thuộc rất chặt chẻ vào điều kiện địa hình. D. Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông và tai nạn giao thông.