Bài giảng Địa lí lớp 10 - Chương 8, Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (Tiếp theo)

ppt 35 trang thuongnguyen 4682
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Chương 8, Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_chuong_7_bai_32_dia_li_cac_nganh_con.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Chương 8, Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (Tiếp theo)

  1. 02/25/19
  2. CN CN NĂNG THỰC LƯỢNG PHẨM CN SX CN CÁC HÀNG LUYỆN TIÊU KIM NGÀNH DÙNG (GT) CÔNG NGHIỆP CN CƠ CN HÓA CN ĐIỆN KHÍ CHẤT TỬ TIN (GT) (GT) HỌC 02/25/19
  3. NỘI DUNG CHÍNH CN ĐIỆN TỬ - TIN HỌC CN SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG CN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
  4. III. CN ĐIỆN TỬ - TIN HỌC Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của mình, hãy nêu vai trò của ngành điện tử - tin học?
  5. III. CN ĐIỆN TỬ - TIN HỌC 1. Vai trò - Là ngành kinh tế mũi nhọn. - Thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của một quốc gia. 02/25/19
  6. Tại sao ngành điện tử - tin học là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của một quốc gia? Do những đặc điểm nổi bật là: - Vốn đầu tư lớn - Trình độ khoa học kĩ thuật cao. - Sản phẩm được ứng dụng trong mọi lĩnh vực sản xuất, nghiên cứu khoa học, hoạt động tài chính, giáo dục .nâng cao năng suất lao02/25/19 động và chất lượng cuộc sống.
  7. Là một ngành trẻ Đòi hỏi nguồn lao động có Đặc Ít gây ô nhiễm trình độ cao điểm môi trường Không cần nhiều diện tích; không tiêu thụ nhiều kim02/25/19 loại, điện, nước
  8. 3. Phân loại CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌC Thiết bị Điện tử Thiết bị Máy tính điện tử tiêu dùng viễn thông Trò chơi Hãy sắp xếp các sản phẩm của ngành điện tử - tin học đúng với các ngành trên: ti vi màu, máy fax, các tụ điện, phần mềm, đồ chơi điện tử, điện thoại, các vi mạch, thiết bị công nghệ, cát sét, đầu đĩa, linh kiện điện tử.
  9. 3. Phân loại CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌC Thiết bị Điện tử Thiết bị Máy tính điện tử tiêu dùng viễn thông ti vi màu, thiết bị linh kiện cát sét, đồ máy fax, công nghệ, điện tử, các chơi điện điện phần tụ điện, các tử, đầu thoại, mềm, vi mạch, đĩa,
  10. Các thiết bị điện tử 02/25/19
  11. Các sản phẩm điện tử - tin học 02/25/19
  12. Điện tử tiêu dùng 02/25/19
  13. Thiết bị viễn thông 02/25/19
  14. 4.Phân bố
  15. Thung lũng Silicon. Thung lũng Silicon 02/25/19
  16. 02/25/19
  17. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM THẢO LUẬN NHÓM (5P) NỘI DUNG: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm, phân loại và phân bố của 2 ngành trên vào phiếu học tập 02/25/19
  18. Công nghiệp sản xuất hàng Công nghiệp thực phẩm tiêu dùng Vai trò Đặc điểm Phân loại Phân bố
  19. VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 02/25/19
  20. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Vai trò - Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của con người. - Thúc đẩy các ngành khác phát triển. - Tận dụng nguồn nhân công. - Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ Đặc điểm thuật. - Ít vốn đầu tư. - Thời gian xây dựng ngắn. - Sản xuất đơn giản - Thời gian hoàn vốn nhanh. - Thu lợi nhuận dễ dàng, có khả năng xuất khẩu. Phân loại - Dệt may, da giày, nhựa, sành - sứ - thủy tinh - Phát triển ở khắp mọi nơi. Phân bố - Các nước có hàng dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Nhật Bản
  21. Trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, ngành nào đóng vai trò chủ đạo? * Ngành công nghiệp dệt may là ngành chủ đạo: - Giải quyết nhu cầu may mặc - Ít gây ô nhiễm - Giải quyết việc làm - Thúc đẩy nông nghiệp phát triển, 02/25/19
  22. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG SÀNH, SỨ, THỦY DỆT MAY DA GIÀY TINH NHỰA 02/25/19
  23. 02/25/19
  24. VII. Công nghiệp thực phẩm 02/25/19
  25. Công nghiệp thực phẩm - Cung cấp các sản phẩm đáp ứng cho Vai trò nhu cầu hằng ngày của con người về ăn uống. - Thúc đẩy nông nghiệp phát triển. - Tăng khả năng tích lũy vốn cho kinh tế - Ít vốn đầu tư. Đặc điểm - Sản xuất đơn giản - Thời gian hoàn vốn nhanh. - Thu lợi nhuận dễ dàng, có khả năng xuất khẩu. Phân loại - Từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản Phân bố - Có mặt ở khắp nơi trên Thế giới
  26. TRỒNG TRỌT Phân loại CHĂN THỦY NUÔI HẢI SẢN
  27. Nước thải
  28. Hoạt động luyện tập Câu 1: Ngành nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới? A. Công nghiêp cơ khí . B. Công nghiệp năng lượng. CC. Công nghiệp điện tử - tin học . D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. 02/25/19
  29. Câu 2: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi: A. Việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển. B. Thời gian và chi phí xây dựng tốn kém. C.C Lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. D. Nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ. 02/25/19
  30. Câu 3: Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của nghành: A.A Trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. B. Khai thác khoáng sản, thủy sản. C. Khai thác gỗ, khai thác khoáng sản. D. Khai thác gỗ, chăn nuôi và thủy sản 02/25/19
  31. Em hãy kể tên các mặt hàng của ngành công nghiệp thực phẩm đang tiêu thụ trên thị trường Việt Nam? – Rượu: Pháp, Nga, rượu vang Đà Lạt, – Bia: Heniken, Tiger, Sài Gòn, Hà Nội, Sapporo, – Nước giải khát: Pepsi, Coca Cola, 7 Up, – Sữa: Hà Lan, Pháp, Vinamilk, TH true 02/25/19
  32. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS làm bài tập 3 trong SGK - Hướng dẫn bài mới: + Đọc trước bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp + Phân biệt Khu công nghiệp và Trung tâm công nghiệp 02/25/19