Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 56, Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 56, Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_10_tiet_56_bai_41_moi_truong_va_tai_ngu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 56, Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Chương XIII-Mơi trường và sự phát triển bền vững Bài 56: MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Bài 56: MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MƠI TRƯỜNG - Môi trường xung quanh hay môi trường địa lí là môi trường bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
- Mơi trường sống của con người gồm những mơi trường nào ? Cho ví dụ minh họa ? - Môi trường sống của con người bao gồm MT tự nhiên, MT xã hội và MT nhân tạo.
- 2. Phân loại mơi trường Mơi trường sống của con người Mơi trường tự nhiên Mơi trường xã hội Mơi trường nhân tạo Bao gồm các thành Bao gồm các quan hệ Bao gồm các đối phần của tự nhiên: địa xã hội trong sản xuất, tượng lao động do hình, đát, khí hậu phân phối và giao tiếp con người tạo ra
- Đây là mơi trường gì ? Mơi trường tự nhiên
- • Mơi trường xã hội: tổng thể các mối quan hệ giữa người với người, là những luật lệ, thể chế, cam kết, qui định * Mơi trường nhân tạo: như phương tiện giao thơng, nhà xưởng, đơ thị
- Những hình ảnh này nĩi đến vấn đề gì hiện nay?
- Phân biệt sự khác nhau giữa mơi trường tự nhiên và mơi trường nhân tạo ? - MT tự nhiên xuất hiện trên Trái Đất không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật riêng của nó. -MT nhân tạo là kết quả lao động của con người, tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người. - Con người là sinh vật đặc biệt, có tác động làm biến đổi tự nhiên.
- II. Chức năng của môi trường. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người : 1. Chức năng : Là khơng gian sống của con người và sinh vật
- * Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người. * Là nơi chứa đựng những chất thải do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
- 2. Vai trị của MT ✓Mơi trường tự nhiên cĩ vai trị rất quan trọng, nhưng khơng quyết định sự phát triển của xã hội lồi người. ✓Chất lượng mơi trường bị biến đổi do con người tác động => ảnh hưởng sâu sắc đến sư phát triển của xã hội lồi người.
- -Vai trò : Môi trường Địa Lí có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người, nhưng không có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội.
- III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Khái niệm Là các thành phần của tự nhiên được con người sử dụng hoặc cĩ thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất, đối tượng tiêu dùng. 2. Phân loại ➢Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước ➢Theo cơng dụng kinh tế: du lịch, CN ➢Theo khả năng cĩ thể bị hao kiệt.
- 3. Phân loại tài nguyên: (Theo khả năng cĩ thể bị hao kiệt ) ➢TN khơng khơi phục được: Khống sản hình thành phải mất hàng triệu năm => Khai thác sẽ bị Tài nguyên cạn kiệt => sử dụng hợp lí, thay thế. cĩ thể bị ➢TN khơi phục được: TÀI hao kiệt Đất, sinh vật cĩ khả năng tái tạo và phát triển => Sử dụng hợp lí, bảo NGUYÊN vệ. THIÊN ❖Bao gồm: Năng lượng Mặt Trời, NHIÊN Tài nguyên khơng khí, nước ❖TN nước phân bố khơng đều => khơng bị nhiều nơi bị thiếu nước ngọt. hao kiệt ❖Khơng khí, nước đang bị ơ nhiễm nặng nề => sử dụng hợp lí và bảo vệ.
- Tài nguyên có khả năng phục hồi là gì? TNTN có thể sản sinh liên tục và có thể sử dụng lâu dài. Nếu sử dụng hợp lý thì không những không bị hao hụt mà còn giàu thêm.
- Tài nguyên cĩ khả năng phục hồi
- Tài nguyên không có khả năng phục hồi là gì? Các TNTN có một khối lượng giới hạn và bị hao hụt dần khi con người khai thác và sử dụng. Bao gồm các loại khoáng sản đang được khai thác phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Cần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng các tài nguyên này và tìm cách thay thế các tài nguyên có thể cạn kiệt.
- Tài nguyên khơng cĩ khả năng phục hồi