Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Nguyễn Thị Khương

pptx 10 trang thuongnguyen 12320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Nguyễn Thị Khương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_11_bai_1_su_tuong_phan_ve_trinh_do_phat.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - Xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Nguyễn Thị Khương

  1. CHUYÊN ĐỀ KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI Cô giáo : Nguyễn Thị Khương Trường THPT Mù Cang Chải
  2. Bài 1- Sự tương phản về trình độ Cuộc CMKH Và công nghệ hiện đại KHÁI QUÁT KINH TẾ - Bài 2- Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 3- Một số vấn đề mang tính toàn cầu
  3. BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC - Chia thành hai nhóm nước: + Nhóm nước phát triển. + Nhóm nước đang phát triển. - Tiêu chí phân chia thành các nhóm nước: + GDP/người: + Đầu tư nước ngoài(FDI): + Chỉ số phát triển con người(HDI): - Trong nhóm các đang phát triển hiện nay có sự hình thành một số nước công nghiệp mới (NIC)
  4. II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC Các tiêu chí Nước phát triển Nước đang phát triển GDP Lớn Nhỏ GDP/người Cao Thấp Cơ cấu GDP KV III chiểm tỉ lệ KV I chiếm tỉ trọng còn lớn lớn FDI Nhiều ít HDI Cao Thấp Tuổi thọ Cao (76) Thấp(65) trung bình
  5. III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI ❖ Thời gian diễn ra: Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI ❖ Đặc trưng: Là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng các công nghệ cao với bốn lĩnh vực công nghệ trụ cột: - Công nghệ thông tin. - Công nghiệp năng lượng. - Công nghệ sinh học - Công nghệ vật liệu. ❖Tác động: - Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, xuất hiện nhiều ngành mới (công nghệ, dịch vụ ) - Hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
  6. BÀI 2- XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ Khái niệm: - Là quá trình liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia trên phạm vi toàn thế giới - Tác động về mọi mặt trong đời sống kinh tế xã hội thế giới Nguyên nhân : - CMKH và công nghệ hiện đại. -Nền kinh tế thị trường hiện đại. -Chính sách của các quốc gia trên thế giới. Toàn cầu hóa kinh tế có những biểu hiện • Thương mại thế giới phát triển mạnh. • Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. • Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. • Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng quan trọng Hệ quả: - Tích cực: Tăng cường sự hợp tác quốc tế, thúc đẩy kinh tế toàn cầu - Tiêu cực: gia tang khoảng cách giàu nghèo
  7. Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I- DÂN SỐ - Bùng nổ dân số. - Gìa hóa dân số. II- MÔI TRƯỜNG - Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn. - Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương. - Suy giảm đa dang sinh vật. III- MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC - Khủng bố. - Xung đột sắc tộc, tôn giáo => Để giải quyết các vấn đề trên cần có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và toàn thể cộng đồng quốc tế.
  8. Câu 1: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển? A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều B. Dân số đông và tăng nhanh C. GDP bình quân đầu người cao D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao Câu 2: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là A. Tỉ trọng khu vực III rất cao B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp C. Tỉ trọng khu vực I còn cao D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực Câu 3. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn A. Công nghệ năng lượng B. Công nghệ thông tin C. Công nghệ sinh học D. Công nghệ vật liệu
  9. Câu 4. Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là A. Củng cố thị trường chung Nam Mĩ B. Tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại D. Giải quyết xung đột giữa các nước Câu 5. Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là A. Tự chủ về kinh tế B. Nhu cầu đi lại giữa các nước C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm D. Khai thác và sử dụng tài nguyên Câu 6. Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới
  10. Hướng dẫn tự học ở nhà 1- Kiến thức: Các kiến thức trọng tâm trong bài. 2- Kĩ năng: Rèn luyện thêm các kĩ năng đọc át lát, khai thác biểu đồ bảng số liệu 3- Theo dõi các chương trình dạy học trên đài truyền hình và dạy học trực tuyến của nhà trường.