Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 10, Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc - Trường THPT Chương Mỹ A

pptx 64 trang thuongnguyen 4661
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 10, Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc - Trường THPT Chương Mỹ A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_11_bai_10_tiet_1_tu_nhien_dan_cu_va_xa.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 10, Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc - Trường THPT Chương Mỹ A

  1. Trường THPT Chương Mỹ A Nhóm 3- Lớp 11a9
  2. Bài 10 chữ giản thể :中华人民共和国 phiên âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó giản thể: 中国; phiên âm: Zhōngguó), 24/5/2020
  3. 24/5/2020
  4. * Luật chơi:Mỗi đội cử hai người đại diện đứng ở phía trước,chúng tôi sẽ đưa cho các bạn từ khóa.Bạn phải dùng hành động hoặc dùng từ không đồng nghĩa để diễn tả từ khóa đó cho đồng đội hiểu.Thời gian dành cho mỗi từ khóa là 1 phút để diễn tả và trả lời.Đội nào đoán được nhiều thì đội đó sẽ chiến thắng. Vậy cùnng chơi nào!!! 24/5/2020
  5. 24/5/2020
  6. -Là bức tường thành nổi tiếng nhất Trung Quốc liên tục được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỉ 5TCN cho tới thế kỉ 16. Vạn lý trường thành Giản thể 万里长城; bính âm: Wànlĭ Chángchéng; 24/5/2020
  7. 24/5/2020
  8. -covid 19(sars- cov-2) là một loại virut nguy hiểm lây qua đường hô hấp bắt nguồn từ Vũ Hán- Covid 19 Trung Quốc. 24/5/2020
  9. 24/5/2020
  10. Hán Phục 漢服 Hànfú Là trang phục truyền thống của người trung hoa với đa dạng phong cách và kỹ thuật dệt tinh xảo. 24/5/2020
  11. 24/5/2020
  12. Há cảo 虾饺 Xiā jiǎo -là một dạng bánh bao với lớp vỏ dai mềm, màu trắng trong hơi đục bọc bên ngoài nhân tôm hồng nhạt, trộn lẫn với màu xanh của hành lá trông vô cùng hấp dẫn. Đây là nột trong những nét văn hóa ẩm thực Trung hoa mà khách du lịch nên nếm thử 1 lần khi đến Trung Quốc 24/5/2020
  13. 24/5/2020
  14. Đây là đường quốc giới hải vực Biển Đông mà Cộng hòa nhân dân Trung Hoa chủ trương và đơn phương tuyên bố chủ quyền. Đường Lưỡi bò 24/5/2020
  15. Quốc kì Quốc huy Diện tích : 9.57 triệu km2 Dân số : Trên 1.4 tỷ người (2019) Thủ đô : Bắc Kinh GDP: 14KHÁI.360 nghìn QUÁT:tỷ USD (2019) 24/5/2020
  16. Nội dung •Tự nhiên dân cư và xã hội I •Văn hóa II •Kinh tế III 24/5/2020
  17. I. Vị trí địa lí và lãnh thổ 1. Vị trí địa lí 24/5/2020
  18. 53o B LB Nga Cadăctan 73o Đ Triều Cưrơgutan Mông Cổ Tiên Tatgikixta Apganixtann o Pakixtan 135 Đ Nê Pan BuTan Ấn độ Mianma 20oB Lào Việt Nam - Nằm ở Đông Á , lãnh thổ kéo dài: 200B- 530B, 730Đ-1350 Đ. - Vị trí tiếp giáp: Biên giới với 14 quốc gia chủ yếu là núi cao, hoang mạc; Phía đông giáp biển và mở rộng ra Thái Bình Dương. -Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biển dài khoảng 9000km 24/5/2020 - Nằm trong khu vực có nền kinh tế sôi động của thế giới
  19. I. Vị trí địa lí và lãnh thổ 2. Lãnh thổ - Diện tích là 9.596.961 km² Trung Quốc là Triệu km² quốc gia có 20 diện tích lớn thứ 4 thế giới. 15 10 Nga Canada 5 Hoa Kì 0 Trung Quốc Nga Canada Hoa Kì Trung Quốc 4 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới 24/5/2020
  20. Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc TW: Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải Trùng Khánh; 2 đặc khu hành chính: Hồng Kông và Ma Cao Thiên Tân Bắc kinh Thượng Hải Đài Loan Trùng khánh Ma cao Hồng Kông 24/5/2020
  21. I. Vị trí địa lí và lãnh thổ 3. Ý nghĩa vị trí địa lí và lãnh thổ ❖ Thuận lợi Cảnh quan tự nhiên đa dạng tạo điều Lãnh thổ rộng lớn kiện thuận lợi để phát triển kinh tế Tiếp giáp với 14 quốc gia, có bờ Dễ mở rộng quan hệ với các nước biển dài bằng đường bộ, đường biển, ❖ Khó khăn Tiếp giáp với 14 Giao thông vận tải thông tin liên lạc quốc gia, có đường giữa các vùng khó khăn bờ biển dài Khó khăn trong việc quản lý đất nước, Lãnh thổ rộng lớn, vấn đề an ninh quốc phòng, nằm trong đới khí Thiên tai hậu cận nhiệt và ôn (động đất, bão, lũ lụt ) 24/5/2020 đới
  22. II. Điều kiện tự nhiên 1. Đặc điểm - Thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt giữa hai miền Đông và Tây miền Tây miền Đông 24/5/2020
  23. II. Điều kiện tự nhiên 1. Đặc điểm Đặc điểm Miền Đông Miền Tây - Có các đồng bằng châu - Các dãy núi cao, sơn Địa hình thổ rộng lớn, đất đai phù nguyên đồ sộ xen lẫn các sa màu mỡ. bồn địa -Nam: cận nhiệt gió mùa - Ôn đới lục địa khắc Khí hậu -Bắc: ôn đới gió mùa nghiệt - Ít mưa - Hạ lưu các con sông, - Thượng nguồn của các Sông ngòi có nhiều sông lớn con sông với địa hình dốc - Phong phú: Dầu khí, Khoáng sản - Đa dạng: Dầu mỏ, than, than, sắt, kim loại màu. 24/5/2020 sắt.
  24. Bình nguyên Hoa Bắc Đồng bằng Đông Bắc Trương Gia Giới Núi Lao Quân 24/5/2020
  25. Sông Trường Giang Sông Hoàng Hà Thủy điện sông Mê Công Sông Hoàng Phố 24/5/2020
  26. II. Điều kiện tự nhiên 2. Đánh giá ❖ Thuận lợi + Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa => phát triển nông, lâm nghiệp + Miền Đông: thuận lợi phát triển đa dạng cây trồng từ cận nhiệt đến ôn đới. 24/5/2020
  27. 24/5/2020
  28. II. Điều kiện tự nhiên 2. Đánh giá ❖ Thuận lợi + Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa => phát triển nông, lâm nghiệp + Miền Đông: thuận lợi phát triển đa dạng cây trồng từ cận nhiệt đến ôn đới. + Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa => phát triển nông, lâm nghiệp + Miền Đông: thuận lợi phát triển đa dạng cây trồng từ cận nhiệt đến ôn đới. 24/5/2020
  29. 24/5/2020 Công nghiệp ở Trung Quốc
  30. II. Điều kiện tự nhiên 2. Đánh giá ❖ Thuận lợi + Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa => phát triển nông, lâm nghiệp + Miền Đông: thuận lợi phát triển đa dạng cây trồng từ cận nhiệt đến ôn đới. + Tài nguyên khoáng sản phong phú => phát triển công nghiệp khai thác và luyện kim. + Có nguồn thủy năng dồi dào => có giá trị về thủy điện + Có nhiều đồng cỏ => phát triển chăn nuôi 24/5/2020
  31. 24/5/2020 Chăn nuôi ở Trung Quốc
  32. II. Điều kiện tự nhiên 2. Đánh giá ❖ Thuận lợi + Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa => phát triển nông, lâm nghiệp + Miền Đông: thuận lợi phát triển đa dạng cây trồng từ cận nhiệt đến ôn đới. + Tài nguyên khoáng sản phong phú => phát triển công nghiệp khai thác và luyện kim. + Có nguồn thủy năng dồi dào => có giá trị về thủy điện + Có nhiều đồng cỏ => phát triển chăn nuôi + Phát triển ngành du lịch 24/5/2020
  33. II. Điều kiện tự nhiên 2. Đánh giá ❖ Khó khăn + Miền Tây địa hình hiểm trở gây khó khăn cho giao thông và khai thác tài nguyên. 24/5/2020
  34. 24/5/2020 Giao thông khó khăn ở miền Tây Trung Quốc
  35. II. Điều kiện tự nhiên 2. Đánh giá ❖ Khó khăn + Miền Tây địa hình hiểm trở gây khó khăn cho giao thông và khai thác tài nguyên. + Thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bão cát). 24/5/2020
  36. Bão Bão cát NÔNG NGHIỆP TRÙ PHÚ Lụt lội Lũ lụt do sông Trường Giang Động đất 24/5/2020
  37. II. Điều kiện tự nhiên 2. Đánh giá ❖ Khó khăn + Miền Tây địa hình hiểm trở gây khó khăn cho giao thông và khai thác tài nguyên. + Thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bão cát). + Miền Tây hình thành các hoang mạc. + Khí hậu khắc nghiệt ở một số khu vực: tuyết rơi, băng giá. 24/5/2020
  38. Hoang mạc Tacla Macan Dãy Côn Luân Tây Tạng Dãy Hymalaya 24/5/2020
  39. II. Điều kiện tự nhiên 2. Đánh giá ❖ Khó khăn + Miền Tây địa hình hiểm trở gây khó khăn cho giao thông và khai thác tài nguyên. + Thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bão cát). + Miền Tây hình thành các hoang mạc. + Khí hậu khắc nghiệt ở một số khu vực: tuyết rơi, băng giá. 24/5/2020
  40. III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư a) Dân số và gia tăng dân số Bạn nghĩ sao về dân cư Trung Quốc? Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới (1,42 tỉ người) và chiếm khoảng 18,5% dân số thế giới hiện nay. 24/5/2020
  41. 24/5/2020"Cuộc di dân" khổng lồ về quê ăn Tết ở Trung Quốc
  42. Một số hình ảnh về chính sách một con ở Trung Quốc 24/5/2020
  43. 24/5/2020
  44. Với đặc điểm dân số như trên, mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế -xã hội của Trung Quốc? Thuận lợi: Khó khăn: - Nguồn lao động dồi dào - Nhu cầu lương thực lớn, chất lượng - Thị trường tiêu thụ rộng lớn cuộc sống chưa cao. - Bổ sung nguồn lao động lớn - Mất cân đối trong cơ cấu giới tính và hàng năm nguồn lao động - Thất nghiệp, ô nhiễm môi trường 24/5/2020
  45. b) Dân tộc - Trung Quốc có trên 56 dân tộc khác nhau Người Hán Người Mông Cổ Người Duy Ngô Nhĩ Người Choang ➢ Người Hán chiếm 90% số dân cả nước; ➢ Người Choang, Ui-gua ( Duy Ngô Nhĩ), Tạng, Hồi, Mông Cổ, sống ở vùng núi và biên giới, hình thành các khu tự trị. 24/5/2020Tạo nên sự đa dạng về văn hóa và truyền thống dân tộc.
  46. Hình ảnh lễ hội ở các dân tộc tại Trung Quốc 24/5/2020
  47. Khu vực miền Đông Trung Quốc Khu vực miền Tây Trung Quốc 24/5/2020
  48. c) Phân bố dân cư * Nguyên nhân * Tác động Nơi phân bố nhiều đồng bằng trù phú, điều kiện tự nhiên Khó khăn: thuận lợi có nền kinh ➢ Gây sức ép lên sự Miền Đông tế phát triển sầm uất, phát triển kinh tế - nơi tập trung nhiều xã hội. thành phố lớn như Bắc ➢ Ở các thành phố lớn, Kinh, Thượng Hải, vấn đề nhà ở, việc Quảng Châu, làm trở nên gay gắt. ➢ Gây ô nhiễm môi Nơi địa hình hiểm trở, trường và cạn kiệt Miền Tây khí hậu khô hạn, nhiều tài nguyên. hoang mạc. 24/5/2020
  49. III. Dân cư và xã hội 2. Xã hội Tỷ lệ người dân biết Chú ý đầu tư phát triển chữ tăng lên 90 % cho giáo dục (2005); 95,1% (2015); Phát triển mọi khả Thực hiện cải cách giáo năng của người lao dục động Đa dạng hóa các loại Góp phần chuẩn bị đội hình trường học phổ ngũ lao động có chất thông,chuyên nghiệp, đại lượng trong công cuộc học, hiện đại hóa đất nước 24/5/2020
  50. 24/5/2020 Giáo dục trẻ em sớm ở Trung Quốc
  51. 24/5/2020 Một số trường Đại Học hàng đầu Trung Quốc
  52. Truyền thống lao động cần Tiềm năng to lớn để phát cù, sáng tạo và nguồn nhân triển kinh tế lực dồi dào chất lượng 24/5/2020
  53. Sử dụng trí tuệ nhân tạo trong học tập và xã hội 24/5/2020
  54. Với nền văn minh lâu đời thì Trung Quốc có các phát minh và công trình kiến trúc nổi tiếng nào? 24/5/2020
  55. Lăng mộTửTầncấmThủythànhHoàng VạnLạclýSơntrường Đại Phậtthành 24/5/2020 KhuThành lịchcổsửbinhMa daoCao ThiênDi đànHòaBắcViênKinh
  56. Có thể bạn chưa biết? Người Trung Hoa TiêuTruyềnthụ lợn ViếtthốngThưvõ ẩmlớn thựcnhất thế phápThíchthuậtuống trà phonggiớiHý(.tràkịchđạophú) 24/5/2020
  57. 1.KHÁI QUÁT: - Năm 1978 Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa, cải cách mở cửa. - Thành tựu: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới nhưng hiện nay đang chững lại (đạt 6,9% năm 2015) + Giá trị xuất khẩu: thứ 3 thế giới + Cơ cấu GDP thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III + Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh, đạt 18110 USD/người (năm 2017) 24/5/2020
  58. a.Công nghiệp + Chuyển đổi cơ chế kinh tế chỉ huy nền kinh tế thị trường. + ThựcNền hiệncông chínhnghiệp sáchhiện đại mở: chế cửatạo ,máy thubay hút điện vốntử đầu tư, công nghệ. + Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng khoa học kĩ thuật. +Duy trì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: hóa dầu, luyện kim, -chủ động đầu tư có trọng điểm. 24/5/2020 Nền công nghiệp truyền thống: luyện kim, khai thác dầu .
  59. B. Nông nghiệp Nông sản + Cải tạo, xây mới hệ thống giao thông, thủy lợi. + Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho dân. + Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật. + Miễn thuế nông nghiệp. => Thành tựu + Sản lượng nông sản tăng, nhiều loại nông sản đứng hàng đầu thế giới về sản lượng: lương thực, bông, thịt Áp dụnglợnKHKT. vào nông+Chăn nuôi: lợn, cừu, bò nghiệp. 24/5/2020
  60. Nông sản Áp dụng KHKT vào nông nghiệp. 24/5/2020
  61. C.Ngành Công nghiệp văn hóa. 1.Đang bước vào giai đoạn vàng phát triển nhanh=> đóng góp ngày càng nhiều về nền kinh tế quốc dân. 2.Năm 2018 Trung Quốc sản suất được hơn 1000 bộ phim thu khoảng 9 tỷ USD tiền vé. 3.Dẫn đầu thế giới về suất bản sách. 4.Là thị trường phim lớn thứ 2 trên thế giới. 24/5/202024/5/2020
  62. +Từ đại dịch Covid-19 đã cuốn trôi gần 7 điểm tăng trưởng của Trung Quốc. +GDP của Trung Quốc trong quý I/2020 giảm 6,8% so với cùng kỳ năm 2019. +Kinh tế Trung Quốc chính thức lao vào tăng trưởng âm lần đầu tiên kể từ năm 1992. +Sau đại dịch hàng triệu sinh viên đại học thất nghiệp +Trung quốc trong tình trạng hàng bán không ai mua,phòng vé đóng cửa . 24/5/2020
  63. Nhưng hiện tại giữa Việt Nam và Trung Quốc đang có tranh chấp ở biển đông. -là mối quan hệ giữa 2 nước láng giềng, chung biên giới trên bộ và trên biển, có quá trình gắn bó tương tác về văn hóa lịch sử, cũng như các cuộc chiến tranh qua lại. Một chính trị gia Việt Nam tóm gọn mối quan hệ Việt- Trung trong 16 chữ vàng ". Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai’’ 24/5/2020
  64. 24/5/2020