Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 5, Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh

pptx 21 trang thuongnguyen 6022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 5, Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_11_bai_5_tiet_2_mot_so_van_de_cua_mi_la.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 5, Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh

  1. 280Bắc 1080Tây 350Tây * Diện tích: 19.197.000 km2 * Dân số: 627 triệu người (năm 2015) 490Nam
  2. Nhóm 1: Phân tích đặc điểm vị trí địa lí khu vực Mĩ La Tinh. Nhóm 2: Phân tích đặc điểm khí hậu và thổ nhưỡng của khu vực Mĩ La Tinh. Nhóm 3: Phân tích đặc điểm tài nguyên của khu vực Mĩ La Tinh. Nhóm 4: Bảng 5.3 + Tính giá trị GDP của 10% dân số nghèo nhất. + Tính giá trị GDP của 10% dân số giàu nhất. + Tính chênh lệch giữa nhóm người giàu nhất và người nghèo nhất + Rút ra nhận xét.
  3. Vị trí địa lí - Bắc giáp Hoa Kì Đặc - Đông: Đại Tây Dương điểm - Tây: Thái Bình Dương - Nam: Nam Cực Tác Thuận lợi giao lưu, động phát triển kinh tế
  4. Khí hậu, đất - Khí hậu đa dạng. Đặc điểm - Đất phù sa, đất đỏ badan màu mở. Thuận lợi Tác phát triển nền nông động nghiệp đa dạng.
  5. Tài nguyên - Giàu khoáng sản. - Tiềm năng thủy Đặc điện lớn. điểm - Tài nguyên rừng, biển phong phú. Thuận lợi phát Tác triển nhiều ngành động công nghiệp.
  6. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế
  7. Diện tích: 5.500.000 km2. Rừng mưa Amazon chiếm hơn 50% rừng mưa còn lại của Trái Đất. Đó là khu dự trữ sinh quyển cho loài người. Từ năm 1991 tới năm 2000, tổng diện tích rừng bị mất trong khu vực Amazon tăng từ 415.000 tới 587.000 km². Tốc độ chặt phá rừng trung bình hàng năm từ năm 2000 tới 2005 là 22.392 km²/năm.
  8. Bảng 5.3: Tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP của một số nước – năm 2000 GDP của 10% dân cư GDP của 10% dân cư GDP theo Chênh nghèo nhất giàu nhất Quốc gia giá thực tế lệch Tỉ trọng Giá trị Tỉ trọng Giá trị (tỉ USD) (lần) (%) (tỉ USD) (%) (tỉ USD) Chi - lê 75,5 1,2 906 47 35.485 39 Ha - mai - ca 8 2,7 218,7 30,3 2.454,3 11 Mê – hi - cô 51,3 1 5.813 43,1 250.540,3 43 Pa – na - ma 11,6 0,7 81,2 43,3 5.022,8 61,8 Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn
  9. Sống trong điều kiện khó khăn Tỉ lệ dân thành thị khá lớn
  10. % 6,0 6 Kinh tế phát triển thiếu ổn định 5 Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài 4 3 2,9 2,3 2 1 0,5 0,5 0,4 Năm 0 1985 1990 1995 2000 2002 2004 Tốc độ tăng GDP của Mĩ La Tinh
  11. GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2004 GDP Tổng số nợ Tỉ lệ nợ nước ngoài so Quốc gia (tỉ USD) (tỉ USD) với tổng GDP (%) Achentina 151.5 158.0 104,3 Braxin 605.0 220.0 36,4 Chi Lê 94.1 44.6 47,4 Nợ nước Êcuađo 30.3 16.8 55,4 ngoài cao Ha Mai Ca 8.0 6.0 75,0 Mê-hi-cô 676,5 149,9 22,2 Pa-na-ma 13,8 8,8 63,8 Pa-ra-goay 7,1 3,2 45,1 Pê-ru 68,6 29,8 43,4 Vê-nê-xu-ê-la 109,3 33,3 30,5
  12. 1. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của châu Mĩ Latinh còn khá đông chủ yếu do: A. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. B. Người dân không cần cù. C. Điều kiện tự nhiên khó khăn. D. Hiện tượng đô thị hóa.
  13. 2. Câu nào dưới đây không chính xác? A. Khu vực Mĩ La Tinh được gọi là “sân sau” của Hoa Kì. B. Tình hình kinh tế các nước Mĩ Latinh đang được cải thiện. C. Lạm phát đã được khống chế ở nhiều nước. D. Xuất khẩu tăng nhanh, tăng khoảng 30% năm 2004. 3. Tỉ lệ dân thành thị ở các nước Mĩ Latinh cao vì có nền kinh tế phát triển. A. Đúng B. Sai
  14. 4. Vì sao nói Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế? Hướng dẫn: - Tiếp giáp 2 đại dương, nằm gần khu vực Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển. - Có diện tích rộng lớn, đất đai màu mở. - Có nhiều miền khí hậu khác nhau. - Tài nguyên rừng phong phú. - Rất giàu về tài nguyên khoáng sản, thủy năng.