Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 10, Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiết 1)

ppt 26 trang thuongnguyen 3132
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 10, Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_tiet_10_bai_9_thien_nhien_nhiet_doi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 10, Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiết 1)

  1. CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
  2. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a. Tính chất nhiệt đới * Biểu hiện: Nhiệt độ trung bình năm - Nhiệt độ tb năm: > 200 C (trừ Lạng Sơn: 21.20C vùng núi cao) Quan sát bản đồ nhiệt Hà Nội: 23.50C - TổngTínhđộ bứcchất trung xạ: nhiệt bình lớn đớinăm, của nhận khíxét hậu nhiệt nước độ trungta còn bình - Cân bằngnăm bức của xạ: nước dương ta? quanhđược năm biểu hiện như thế nào? Huế: 25.10C - Tổng số giờ nắng: từ 1400- 3000 giờ Quy Nhơn 26.80C Sa Pa Hồ Chí Minh: Đà Lạt 27.10C
  3. * Nguyên nhân: Vị trí nước ta nằm trongNguyênvùng nhânnội làmchí chotuyến → góc nhập xạ lớn, có khí2 lần hậuMặt nướcTrời ta manglên thiên đỉnh → nhận lượng nhiệttínhlớn chất nhiệt đới? Đường chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời
  4. b. LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM LỚN Lượng mưa * Biểu hiện: Hà Nội: 1667mm - LượngQuan mưa sát: lớn, bản TB đồ từ 1500 đến 2000lượng mm/năm mưa trung (sườn đón gió biểnbình, và nhận các xétkhối lượng núi cao: 3500mưa đến trung4000mm/năm.) bình năm - Độ ẩm:của > 80% nước ta? Huế: 2868mm - Cân bằng ẩm: luôn dương. * Nguyên nhân: - Do vịVìtrí saonướ khíc hậuta giáp biển nước(các takhối có khílượngqua biểnmưaĐông và độđược ẩm cunglớn cấp lượng hơi ẩm lớn) Tp. HCM: 1931mm
  5. ĐB sông Cửu Long
  6. c. GIÓ MÙA Khái niệm: Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược lại nhau. Nguyên nhân hình thành gió mùa: khá phức tạp thường do sự nóng lên hay lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương.
  7. c. GIÓ MÙA - Do VTĐL: + Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc-> Gió tín phong bán cầu bắc hoạt động quanh năm. + Nằm ở khu vực gió mùa châu Á -> Gió mùa Các đới khí áp và gió trên trái đất Bản đồ các nước Đông Nam Á
  8. c. GIÓ MÙA KHÍ HẬU CHUNG * Gió mùa mùa đông - Nguồn gốc: Áp cao Xi bia - HướngQuan sátgió :hình Đông bắc 9.1 cho biết Em hãy cho biết thời gian - Thờigió gianmùa hoạtmùa động: Từ và phạm vi hoạt động của thángđông 11 xuất đến phát tháng 4 gió mùa ĐB trên thổ nước nămtừ sau đâu? Thổi ta? - Phạmvào nướcvi hoạt ta động: Miền Bắctheo từ 16 hướng0 B trở ra nào? Hình 9.1 Gió mùa mùa đông ở khu vực Đông nam Á
  9. c. GIÓ MÙA * Gió mùa mùa đông - Nguồn gốc: Áp cao Xi bia - Hướng gió: Đông bắc - Thời gian hoạt động: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau - Phạm vi hoạt động: Hình 9.1 Gió mùa mùa đông ở khu vực Miền Bắc (Từ 160B trở ra) Đông nam Á -Tính chất: + NửaNêu đầu tính mùa chất đông: và hệ lạnh quả khô của gió mùa Đông Bắc? + Nửa sau mùa đông: Lạnh ẩm, có mùa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ - Hệ quả: Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc
  10. Đặc sản Lạng Sơn
  11. Mẫu Sơn – Lạng Sơn
  12. c. GIÓ MÙA * Hoạt động gió tín phong -Miền bắc: gió tín phong bị gió mùa đông bắc lấn át, chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió. - Miền nam: Gió tín phong bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế cùng với bức chắn địa hình là nguyên nhân gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên
  13. c. GIÓ MÙA * GIÓ MÙA MÙA HẠ -Thời gian từ tháng 5- tháng 10, có 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào nước ta: Đầu mùa hạ Giữa và cuối mùa hạ Nguồn gốc (nơi xuất phát) Hướng gió Phạm vi hoạt động Tính chất Ảnh hướng đến khí hậu
  14. *Gió mùa mùa hạ AI NHANH HƠN Thể lệ: Hai đội chơi, mỗi đội gồm 5 học sinh. Dựa vào hình 9.2, átlat Việt Nam trang 9, nội dung sách giáo khoa lựa chọn điền các thông tin cho phù hợp theo gợi ý đã cho. Đội thắng cuộc: Hoàn thành trước, đúng nội dung HS khác, làm việc theo cặp đôi điền nội dung vào phiếu học tập
  15. Hình 9.2 Gió mùa mùa hạ ở Đ N Á BẢN ĐỒ KHÍ HẬU
  16. * Gió mùa mùa hạ Thời gian: 3 phút Một số từ gợi ý Phiếu học tập 1. Tây nam Đầu Giữa 2. Tây nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam) mùa hạ và cuối 3. Áp cao Bắc Ấn Độ mùa hạ Dương Nguồn gốc 4. Áp cao cận chí tuyến (nơi xuất phát) nam bán cầu 5. Cả nước Hướng gió 6. Nóng ẩm 7. Mưa nhiều cho cả Phạm vi hoạt nước động 8. Mưa nhiều cho đồng Tính chất bằng Nam Nộ và Tây Nguyên, khô nóng cho ven biểnTrung Bộ. Ảnh hưởng đến khí hậu
  17. * Gió mùa mùa hạ Thông tin phản hồi phiếu học tập Đầu mùa hạ Giữa và cuối mùa hạ Nguồn gốc Áp cao Bắc Ấn Độ Áp cao cận chí tuyến (nơi xuất phát) Dương bán cầu nam Hướng gió Tây Nam. Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng đông nam) PVHĐ Cả nước Cả nước Tính chất Nóng ẩm Nóng ẩm Ảnh hướng -Mưa nhiều cho đb Nam Mưa nhiều cho cả đến khí hậu Bộ,Tây Nguyên. nước - Khô nóng ven biển Trung Bộ, nam TB
  18. * Gió mùa mùa hạ - Đầu mùa hạ: Nguồn gốc:Áp cao Bắc Ấn Độ Dương Hướng gió: tây nam Phạm vi hoạt động: Cả nước Tính chất: nóng ẩm Ảnh hưởng tới khí hậu: Mưa nhiều cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên, khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.
  19. - Giữa và cuối mùa hạ(tháng 6- tháng 10) Nguồn gốc:Áp cao cận chí tuyến nam bán cầu Hướng gió: +tây nam +Đông nam(Bắc Bộ) Phạm vi hoạt động: Cả nước Tính chất: nóng ẩm Ảnh hưởng tới khí hậu: Mưa cho cả nước
  20. * Sự phân mùa khí hậu: - MiềnHoạt độngBắc: 2của mùa gió là mùa mùađã dẫnnóng tới và sự mùa phân lạnh chia mùa khác nhau giữa - cácMiền khu nam: vực 2 ởmùa nước là ta mùa mưanhư vàthế mùa nào? khô - Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô
  21. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ (Nằm trong vùng nội chí tuyến, giáp biển Đông, ô hoạt động của gió mùa) KHÍ HẬU VIỆT NAM Nhiệt đới Ẩm Gió mùa Nền nhiệt Lượng Gió mùa Gió mùa độ cao mưa, độ mùa đông mùa hạ ẩm lớn Sự phân mùa khí hậu THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
  22. ĐÁNH GIÁ Xác định hướng gió và phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc?