Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

ppt 30 trang thuongnguyen 19103
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_36_van_de_phat_trien_kinh_te.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

  1. Phố Cổ Hội An Di tích Mỹ Sơn Bãi biển Mỹ Khê Bà Nà Hill
  2. BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
  3. 1.Khái quát
  4. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
  5. Nghề cá SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA PHÂN Tấn THEO VÙNG NĂM 2015 4000000 3680470 3500000 3000000 2500000 2000000 1500000 969430 1000000 823310 489775 435922 500000 112603 38144 0 Trung Đồng Bắc Duyên Tây Đông Đồng du và bằng Trung hải Nam Nguyên Nam Bộ bằng miền sông Bộ Trung sông núi Bắc Hồng Bộ Cửu Bộ Long
  6. Nghề cá Thế - Bờ biển dài, biển nhiều cá mạnh tôm, hải sản quý (2 ngư trường trọng điểm). nổi Nhiều vũng vịnh, đầm phá bật - Sản lượng cá biển chiếm chủ yếu. Hiện - Nuôi tôm hùm, tôm sú phát trạng triển. - Chế biến thủy sản đa dạng. - Vấn đề: khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
  7. Cá thu Cá ngừ Cá trích Mực
  8. Tôm sú Tôm hùm
  9. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển Thảo luận nhóm-cặp đôi Thời gian: 4 phút Nhóm 1: Du lịch biển Nhóm 2: Dịch vụ hàng hải Nhóm 3: Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa, sản xuất muối. Nội dung tìm hiểu: Thế mạnh nổi bật và hiện trạng
  10. Du lịch biển
  11. Dịch vụ hàng hải
  12. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối Sa Huỳnh Cà Ná
  13. Du lịch biển Thế - Nhiều bãi biển, đảo mạnh đẹp nổi tiếng nổi bật - Khí hậu tốt Hiện - Phát triển du lịch trạng biển-đảo-nghỉ dưỡng, thể thao. - Trung tâm du lịch: Đà Nẵng, Nha Trang.
  14. Bãi biển Nha Trang Bãi biển Dốc Lết Bãi biển Sa Huỳnh Bãi biển Mỹ Khê
  15. Các hoạt động thể thao biển
  16. Dịch vụ hàng hải Dịch vụ hàng hải Thế mạnh - Nhiều vũng vịnh nước sâu. - Gần con đường biển quốc tế. nổi bật -Cảng tổng hợp: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Hiện - Cảng nước sâu Dung Quất. trạng - Đang xây dựng cảng trung Cảng Vân chuyển quốc tế Vân Phong. Phong
  17. Cảng Đà Nẵng Cảng Quyc Nhơn Cảng Cam Ranh Cảng Dung Quất
  18. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối Sa Huỳnh Khai thác khoáng sản, muối Thế -Thuận lợi nhất cả nước mạnh để sản xuất muối. - Có dầu khí thềm lục địa. nổi bật Hiện - Sản xuất muối: Cà Ná, Cà Ná trạng Sa Huỳnh - Đã khai thác dầu khí.
  19. CÂU HỎI Câu 1. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm. B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn. C. góp phần thu hút đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ. Câu 2. Du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể phát triển quanh năm chủ yếu do A. nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng. B. khí hậu nóng quanh năm. C. nhiều nhà hàng, khách sạn. D. nhiều hoạt động thể thao trên bãi biển được tổ chức.
  20. CÂU HỎI Câu 3. Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là A. có hai ngư trường trọng điểm, khí hậu thuận lợi cho đánh bắt quanh năm. B. tất cả các tỉnh đều giáp biển. C. bờ biển có các vũng, vịnh, đầm phá. D. ngư dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Câu 4. Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ so với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển là A. có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp. B. nhiều vũng vịnh sâu và gần con đường biển quốc tế. C. có nhiều đảo thuận lợi cho tàu neo đậu, trú ẩn. D. vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
  21. 3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
  22. Cảng Vân Phong
  23. 3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng a. Phát triển công nghiệp - Hạn chế về khoáng sản, năng lượng. - Hiện trạng: + Chuỗi các TTCN nhỏ và trung bình. + Các ngành chủ yếu. - Giải pháp: + Thu hút đầu tư nước ngoài hình thành KCN, KCX, khu kinh tế mở. + Giải quyết vấn đề năng lượng.
  24. Khu kinh tế Dung Quất Khu kinh tế Bắc Vân phong Khu kinh tế mở Chu Lai
  25. b. Phát triển cơ sở hạ tầng TẠO THẾ MỞ CỬA - Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc-Nam. - Phát triển các tuyến đường ngang (19, 26 ) nối với các cảng nước sâu - Khôi phục, hiện đại hóa các sân bay Cảng Vân Phong
  26. CÂU HỎI Câu 5. Ý nghĩa của việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc-Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là? A. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng. B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh của vùng với Đà Nẵng. C. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh của vùng với thành phố Hồ Chí Minh cũng như Đông Nam Bộ. D. đẩy mạnh giao lưu với Tây Nguyên và các nước láng giềng. Câu 6. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các tuyến đường ngang và các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. tạo thế mở cửa, mở rộng hậu phương cảng, có vai trò quan trọng hơn với Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan. B. tăng cường giao lưu Bắc-Nam. C. tăng cường thu hút khách du lịch. D. thúc đẩy công nghiệp phát triển, hình thành các ngành công nghiệp mới.
  27. CÂU HỎI Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu khiến công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khởi sắc trong thời gian gần đây là A. đẩy mạnh phát triển nông –lâm-ngư để tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. B. thu hút đầu tư nước ngoài, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở. C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện. D. đẩy mạnh giao lưu với Tây Nguyên và các nước láng giềng. Câu 8. Vấn đề năng lượng ở Duyên hải Nam Trung Bộ không giải quyết bằng cách nào sau đây? A. Xây dựng các nhà máy thủy điện. B. Xây dựng nhà máy điện nguyên tử. C. Sử dụng lưới điện quốc gia. D. Xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện.
  28. 1. Khái quát Nội 2. Phát triển tổng hợp dung kinh tế biển 3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng