Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 30, Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

pptx 19 trang thuongnguyen 9202
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 30, Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_12_tiet_30_bai_32_van_de_khai_thac_the.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 30, Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

  1. TD&MN Bắc bộ ĐBS Hồng Tây Nguyên ĐN Bộ ĐBS Cửu Long
  2. Khái quát chung Các thế mạnh Trồng và chế biến Khai Thác cây công chế Biến nghiệp,cây Chăn nuôi Kinh tế khoáng Sản dược liệu, Gia súc biển thủy điện rau quả cận nhiệt và ôn đới
  3. I. KHÁI QUÁT CHUNG T R U N G Q U Ố C - TD & MNBB gồm 15 tỉnh. S. lớn nhất cả nước 101.000km2 - Số dân: hơn 12 triệu người (2006). - Thuận lợi + Vị trí địa lí, giao thông đang Bắc Giang đầu tư -> xây dựng kinh tế mở ĐB SÔNG L À O HỒNG + Tài nguyên đa dạng VỊNH - Hạn chế BẮC BẮC TRUNG dân cư, lao động, cơ sở vật BỘ BỘ chất kĩ thuật LƯỢC ĐỒ TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
  4. 1. Khai thác, chế biến A khoáng sản và thủy điện Than Sắt A Apatit Đá vôi ếc Thi Đất hiếm Đồng Chì- kẽm
  5. 1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện ❖ Tài nguyên khoáng sản giàu nhất nước ta. Than: Quảng Ninh (nhất ĐNÁ) => nhiên liệu Năng cho các nhà máy nhiệt điện, xuất khẩu. lượng Sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Đồng: Lào Cai, Sơn La Khoáng Kim Thiếc, Bô xít: Cao Bằng sản loại Chì-kẽm: Bắc Cạn Đất hiếm : Lai Châu Phi Apa tít : Lào Cai => Sản xuất phân lân kim Đá vôi, đất sét Tài- Thuậnnguyênlợikhoáng: Phát triểnsản ởcơ TD&MNBBcấu công nghiệpcó nhữngđa ngànhthuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh- Khótế khănxã hội: ?Việc khai thác đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại và chi phí cao
  6. Khai thác than Quảng Ninh
  7. Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
  8. ❖Thủy điện Tiềm năng + Trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước. + Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện cả nước (11 triệu kW). Các nhà máy thủy điện: + Đã xây dựng: Nhà máy thủy điện Hòa Bình (sông Đà), Thác Bà (sông Chảy). + Đang xây dựng: * Nhà máy thủy điện Sơn La (sông Đà), Tuyên Quang (sông Gâm).
  9. Nhà máy thủy điện Hòa Bình
  10. 2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới a. Điều kiện phát triển Thuận lợi Khó khăn • Có các loại đất feralit, • Hiện tượng rét đậm, rét đất phù sa cổ, phù sa. hại, sương muối • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió • Thiếu nước về mùa mùa, có mùa đông lạnh. đông. • Nhân dân có kinh • Thiếu cơ sở chế biến nghiệm sản xuất. nông sản.
  11. b. Tình hình phát triển - Chè: là vùng trồng chè lớn nhất cả nước, ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái - Cây thuốc quý: tam thất, đương quy, đỗ trọng (Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn.) - Cây rau quả: mận, đào, lê (Cao Bằng, Lạng Sơn ) - Các loại rau ôn đới, hạt giống, trồng hoa xuất khẩu (Sa Pa).
  12. Chè Thái Nguyên
  13. Đương quy Một số cây dược liệu Đỗ trọng Thảo quả Tam thất Hồi Quế
  14. 3. Chăn nuôi gia súc a. Điều kiện phát triển Thuận lợi Khó khăn •Có nhiều đồng cỏ •Khâu vận chuyển. tự nhiên. •Các đồng cỏ nhỏ, •Hoa màu, thức ăn đang bị xuống cấp. dành cho chăn nuôi được nhiều hơn.
  15. b. Tình hình phát triển - Đàn trâu: 1,7 triệu con, chiếm hơn ½ cả nước (2005). - Đàn bò: 900.000 con (2005). Bò sữa nuôi nhiều ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). - Đàn lợn: 5.8 triệu con (2005).
  16. 4. Kinh tế biển - Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng. - Đang phát triển các ngành: + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Du lịch biển đảo (Vịnh Hạ Long) + GTVT biển: cảng Cái Lân (Quảng Ninh).