Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 7, Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiết 1)

ppt 17 trang thuongnguyen 9992
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 7, Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_tiet_7_bai_9_thien_nhien_nhiet_doi_a.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 12 - Tiết 7, Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiết 1)

  1. TiÕt 7 Thiªn nhiªn nhiÖt ®íi Èm giã mïa (tiÕt 1)
  2. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a. Tính chất nhiệt đới: Biểu hiện: - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200C. - Tổng số giờ nắng đạt 1.400 – 3.000 giờ/năm. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
  3. Nhiệt độ TB Tổng nhiệt độ Địa điểm năm năm ( 0 C ) ( 0 C ) Lạng Sơn 21,2 7738 Hà Nội 23,5 8577 Vinh 23,9 8723 Huế 25,1 9161 Qui Nhơn 26,8 9782 TP Hồ Chí Minh 27,1 9891 Dựa vào SGK và những hiểu biết của bản thân .anh, chi hãy giải thích nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới?
  4. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a. Tính chất nhiệt đới: Nguyên nhân: - Do vị trí nước ta nằm trong vòng đai nội chí tuyến ➔ Nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn.
  5. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1.500 – 2.000 mm/năm (có nơi đạt 3.500 – 4.000 mm). - Độ ẩm không khí cao trên 80%. Lượng mưa và độ ẩm được biểu hiện như thế nào?
  6. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Do giáp biển ➔ các khối không khí qua biển đã mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn Dựa vào SGK và những hiểu biết của bản thân, hãy giải thích vì sao khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn?
  7. c. Gió mùa: Biểu hiện của gió mùa mùa Đông như thế nào? Sự chênh lệch khí áp giữa 2 bán cầu tạo gió mùa, VN nằm trong vùng ảnh hưởng của gió mùa Nguyên nhân nào tạo nên gió mùa ở nước ta?
  8. Hoạt động của gió mùa mùa đông
  9. Đầu mùa đông Cuối mùa đông
  10. Hoạt động của gió mùa Gió Hướn Nguồn Phạm Thời Tính Ảnh mùa g gió gốc vi hoạt gian chất hưởng chủ động hoạt đến yếu động KH Gió Đông Áp Miền B Tháng -Đầu Mùa mùa Bắc cao (160B 11 - 4 mùa: đông mùa Xibia trở ra) Lạnh, lạnh ở đông khô miền -Cuối Bắc mùa: Lạnh, ẩm
  11. Gió mùa mùa hạ
  12. Gió mùa mùa hạ
  13. Hoạt động của gió mùa Gió Hướng Nguồn gốc Phạm Thời Tính Ảnh hưởng mùa gió chủ vi hoạt gian chất đến KH yếu động hoạt động Gió Tây Nửa đầu Cả Tháng Nóng, -Mưa: mùa Nam mùa: Áp nước 5 - 7 ẩm Nam Bộ, mùa cao B Ấn T.Nguyên hạ Độ Dương -Khô nóng ở miền Trung Đông Giữa và Cả Tháng Nóng, Mưa cho cả Nam cuối mùa: nước 7 - 10 ẩm nước Áp cao cận CT NBC vượt XĐ
  14. Miền Bắc: - Mùa đông lạnh ít mưa - Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều Miền Bắc Dãy Bạch Mã Miền Nam Gió mùa mùa Miền Nam: hạ Gió mùa mùa - Mùa mưa đông - Mùa khô Gió Tây khô nóng
  15. BÀI TẬP ? Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại mạng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
  16. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP • Làm câu hỏi và bài tập SGK trang 44. • Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao nói về khí hậu và thời tiết của Việt Nam. • Xem tiếp bài 10 trang 45.