Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài: Đồng bằng Bắc Bộ - Nguyễn Hữu Thọ

pptx 48 trang Hương Liên 20/07/2023 2170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài: Đồng bằng Bắc Bộ - Nguyễn Hữu Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_4_bai_dong_bang_bac_bo_nguyen_huu_tho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài: Đồng bằng Bắc Bộ - Nguyễn Hữu Thọ

  1. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm về địa hình của vùng trung du Bắc Bộ. Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên. Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ?
  2. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc Hoạt động 1: Vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ
  3. Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ Quan sát lược đồ đồng bằng Bắc Bộ ở SGK trang 98 và dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
  4. Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ -Dựa Đồng vào bằng lược Bắc đồ hãy Bộ có cho dạng biết hìnhĐồng bằngtam giác Bắc với Bộ đỉnhcó dạng ở Việt hình Trì gì,? cạnh đáy là đường bờ biển. Dựa vào bản đồ em hãy cho biết - Đồng bằng Bắc Bộ nằm ở phía đồng bằng Bắc Bộ nằm phía nào Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Bắc nước ta. của nước ta?
  5. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: Hoạt động 1: Vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ: - Đồng bằng Bắc Bộ nằm ở phía Bắc của nước ta, có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển.
  6. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc Hoạt động 2 : Sự hình thành, diện tích, địa hình đồng bằng Bắc Bộ Đọc thông tin phần 1 (SGK trang 98), quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 2 (Trang 99) thảo luận theo nhóm 2 để trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? Được hình thành như thế nào? Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? Diện tích khoảng bao nhiêu? Câu 3: Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
  7. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc Hoạt động 2 : Sự hình thành, diện tích, địa hình đồng bằng Bắc Bộ Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? Được hình thành như thế nào? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Khi đổ ra gần biển, nước sông chảy chậm đã làm cho phù sa lắng đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo nên đồng bằng Bắc Bộ.
  8. Sông Thái Bình Sông Hồng Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ
  9. Diện tích khoảng 15 000km2 Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? Diện tích khoảng bao nhiêu ? Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ hai trong số các đồng bằng của nước ta. Diện tích đồng bằng Bắc Bộ khoảng 15 000 km2 và đang tiếp tục mở rộng ra biển.
  10. Câu 3: Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? - Đồng bằng có địa hình thấp, khá bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. Cảnh đồng bằng Bắc Bộ
  11. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: Hoạt động 1: Vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ Hoạt động 2 : Sự hình thành, diện tích, địa hình đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng Bắc Bộ nằm ở phía Bắc nước ta, có dạng hình tam giác. Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có địa khá bằng phẳng.
  12. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ Cảnh đồng bằng Bắc Bộ
  13. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: a) Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ:
  14. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. Quan sát lược đồ kể tên và chỉ trên lược đồ một số con sông của đồng bằng Bắc Bộ t - Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều sông như: sông Cầu, sông Đuống, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Đáy. Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ
  15. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. Sông Cầu Sông Đuống Sông Thái Bình Sông Hồng Sông Đáy
  16. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: a) Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ - Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều sông ngòi như: sông Cầu, sông Đuống, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Đáy, Trong các sông kể trên con sông lớn nào chảy qua tỉnh Phú Thọ ? Sông Hồng Tại sao sông có tên là sông Hồng?
  17. Sông Hồng Sông có nhiều phù sa (cát , bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. 19
  18. Sông Hồng
  19. Sông Thái Bình 21
  20. TRUNG QUỐC Sông Cầu Sông Thương Sông Lục Nam Sông Thái Bình Sông Đuống Sông Luộc Sông Hồng Sông Hồng là con sông lớn ở miền Bắc nước ta, bắt nguồn từ Trung Quốc. Đoạn sông chảy qua đồng bằng Băc Bộ chiaSông thànhThái Bình nhiều do nhánh ba sông đổ: sôngra biển Cầu ,bằng sông nhiềuThương cửa, sông, có nhánhLục Nam đổ hợpsang thànhsông . TháiĐoạn Bình cuối nhưsông sôngchia Đuốngthành , nhiềusông Luộcnhánh. đổ ra biển bằng nhiều cửa
  21. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: a) Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ - Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều sông ngòi . b) Hệ thống đê ngăn lũ ở đồng bằng Bắc bộ - Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ thường như thế nào? - Nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng. - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? + Mùa mưa trùng với mùa hạ. - Về mùa mưa, nước các con sông ở đây như thế nào? + Về mùa mưa, nước ở các con sông dâng cao và gây ra ngập lụt ở đồng bằng Bắc Bộ.
  22. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: a) Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ b) Hệ thống đê ngăn lũ ở đồng bằng Bắc bộ Dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận các gợi ý sau: 1. Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? 2. Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? 3. Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất nông nghiệp?
  23. Cảnh đắp đê
  24. Cảnh đắp đê dưới thời Trần
  25. Một đoạn đê sông Hồng
  26. MƯƠNG DẪN NƯỚC Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
  27. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: a) Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ b) Hệ thống đê ngăn lũ ở đồng bằng Bắc bộ 1. Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? + Người dân ở đồng bằng Bắc bộ đắp đê dọc hai bên bờ sông để ngăn lũ lụt . 2. Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm: cao, rộng, vững chắc và dài tới hàng nghìn km. 3. Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất nông nghiệp? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn đào nhiều kênh mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng.
  28. Vị trí: dọc hai bên bờ sông Hệ thống Đặc điểm:dài , rộng, cao, vững chắc đê ở ĐBBB Tác dụng: .ngăn lũ
  29. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: - Đồng bằng Băc Bộ có nhiều sông ngòi. - Ven sông có đê ngăn lũ, có nhiều kênh mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng. Tuy nhiên hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không được bồi đắp thêm phù sa hàng năm và tạo nên nhiều vùng đất trũng. Thế nhưng trong quá trình đắp đê, nếu đê không chắc chắn, điều gì sẽ xảy ra khi nước chảy mạnh? Nếu bờ đê không chắc chắn, nước lại chảy mạnh có thể làm vỡ đê, gây ngập lụt.
  30. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: - Đồng bằng Băc Bộ có nhiều sông ngòi. - Ven sông có đê ngăn lũ, có nhiều kênh mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng. Theo em, người dân đã làm gì để bảo vệ đê và hạn chế việc vỡ đê?
  31. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: - Đồng bằng Băc Bộ có nhiều sông ngòi. - Ven sông có đê ngăn lũ, có nhiều kênh mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng. Theo em, người dân đã làm gì để bảo vệ đê và hạn chế việc vỡ đê? Người ta đắp đê cao hơn, kiểm tra đê thường xuyên, trồng cỏ bảo vệ chân đê, xây dựng bờ kè ở những nơi nước chảy mạnh, thông thoáng dòng chảy cho sông.
  32. Có dạng hình tam giác. Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. Địa hình khá bằng ĐỒNG phẳng. BẰNG BẮC BỘ Nhiều sông ngòi và có hệ thống đê ngăn lũ dọc hai bên bờ sông. Nhiều kênh, mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng.
  33. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai ở nước ta, do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng cóbề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven cácsông có đê để ngăn lũ.
  34. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. Rung chuông vàng
  35. hÕt54321 giê Đồng bằng Bắc Bộ có dạng giống hình: A Hình tròn B Hình vuông C Hình tam giác
  36. hÕt54321 giê Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của những sông nào bồi đắp nên? A Sông Lam, sông Hồng B Sông Hồng, sông Thái Bình C Sông Thái Bình, sông Lam
  37. hÕt54321 giê Địa hình đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? A Có bề mặt khá bằng phẳng B Có nhiều vùng trũng C Có nhiều sông sâu
  38. hÕt54321 giê Đồng bằng Bắc Bộ lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? A Thứ nhất B Thứ hai C Thứ ba
  39. hÕt54321 giê Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? A Ngăn lũ lụt B Làm địa hình có nơi cao, nơi thấp C Làm đường giao thông
  40. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ. 1/ Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 2/ Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai ở nước ta, do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ. Chuẩn bị bài sau: Người dân ở đồng băng Bắc Bộ
  41. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam