Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Các dân tộc. Sự phân bố dân cư - Cao Minh Sũng

ppt 26 trang Hương Liên 22/07/2023 980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Các dân tộc. Sự phân bố dân cư - Cao Minh Sũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu_cao.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Các dân tộc. Sự phân bố dân cư - Cao Minh Sũng

  1. Thứ năm, ngày 07 tháng 11 năm 2019 Địa lý - Nêu đặc điểm dân số nước ta. - Hậu quả của việc gia tăng dân số?
  2. Thứ năm, ngày 07 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1.Các dân tộc: * Đọc các thông tin SGK và thảo luận: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
  3. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1.Các dân tộc: - Nước ta có 54 dân tộc - Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. - Một số dân tộc ít người: + Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, + Vùng núi Trường Sơn: Bru,Vân Kiều, Pa-cô, + Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, 4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”nói lên điều gì?
  4. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Nước ta có 54 dân tộc Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ít người sống ở vùng Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. núi và cao nguyên. Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục, tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đìnhViệt Nam.
  5. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
  6. Người Mường Người Tày Người Tà-ôi Người Gia-rai
  7. Thái Người X Tiêng Dao Chăm Ê-đê Người Vân Kiều
  8. Giáy Nùng Cống Ngái Mảng Phù Lá
  9. Si la La Ha Chu ru Pu péo Xinh Mun Mạ
  10. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam. Tày Thái Dao Chăm Ê đê Người Kinh
  11. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1.Các dân tộc: - Việt Nam là nước có nhiều dân tộc. Trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. 2. Mật độ dân số: * Em hiểu thế nào là mật độ dân số? Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. Số dân Mật độ dân số = Diện tích đất tự nhiên
  12. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Mật độ dân số năm 2004 Tên nước (người/km2) Toàn thế giới 47 Cam-pu-chia 72 Lào 24 Trung Quốc 135 Việt Nam 249 * Mật độ dân số nước ta cao.
  13. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. ❖ Mật độ dân số ở một số tỉnh ❖ Lai Châu: 42 người/ km2. ❖ TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2. Vĩnh Long: 695 người / km2. Theo kết quả sơ bộ của Ban Chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Vĩnh Long. Với con số đó, Vĩnh Long là tỉnh có mật độ dân số cao đứng thứ 2 trong 13 tỉnh, thành khu vực ĐBSCL, chỉ sau TP Cần Thơ.
  14. Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. ❖ Mật độ dân số ở một số tỉnh Lai Châu
  15. Vĩnh Long Thành phố Hồ Chí Minh
  16. Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 3.Phân bố dân cư: Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi cao. Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
  17. Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Dân cư tập trung đông đúc Dân cư thưa thớt
  18. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi? Nơi đông dân Thừa lao động Nơi ít dân Thiếu lao động
  19. Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Miền núi Thiếu Đất rộng lao động Đồng bằng Thừa lao Đất chật Người đông động
  20. Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Chúng ta cần có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền. •Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có dânnhiều tộc, trong đó người có số dân Kinhđông (Việt) nhất. Nước ta có mật độ dân số tập trung đông đúc ở cao, và thưa thớt ở đồng . Khoảng bằng, ven 3/4biển dân số nước ta sống ở vùng núi nông thôn .
  21. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
  22. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất. b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. Câu 2: Mật độ dân số là: a) Số dân trung bình trên 1 m2. b) Số dân trung bình trên 1 km2. c) Số dân trung bình trên 10 km2.
  23. Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Câu 3: Dân cư nước ta phân bố: a) Rất đồng đều giữa các vùng. b) Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi. c) Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì? a) Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi. b) Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động. c) Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
  24. Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.