Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Dân số nước ta - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng

ppt 21 trang Hương Liên 15/07/2023 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Dân số nước ta - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_dan_so_nuoc_ta_truong_tieu_hoc_to.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Dân số nước ta - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng

  1. Môn: Địa lý 2. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 1. Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
  2. Môn: Địa lý Dân số nước ta. 1. Dân số: Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. Số dân Số dân STT Tên nước STT Tên nước (Triệu người) (Triệu người) 1 In-đô-nê-xi-a 218,7 7 Cam-pu-chia 13,1 2 Phi-lip-pin 83,7 8 Lào 5,8 3 Việt Nam 82,0 9 Xin-ga-po 4,2 4 Thái Lan 63,8 10 Đông Ti-mo 0,8 5 Mi-an-ma 50,1 11 Bru-nây 0,4 6 Ma-lai-xi-a 25,6
  3. Môn: Địa lý Dân số nước ta. 1. Dân số: * Đọc bảng số liệu trên và TLCH: - Năm 2004 , nước ta có dân số là bao nhiêu? + Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người. - Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á? + Nước ta có số dân đứng thứ ba trong số các nước Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin. - Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam? + Nước ta có dân số đông.
  4. Môn: Địa lý Bài: Dân số nước ta. 1. Dân số. - Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. 2. Gia tăng dân số
  5. Môn: Địa lý Dân số nước ta. 2. Gia tăng dân số - Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những Triệu 80 76,3 năm nào? Cho biết dân nước ta từng năm? người 64,4 * Năm 1979 là 52,7 triệu người. * Năm 1989 60 là 64,4 triệu người. * Năm 1999 là 76,3 triệu 52,7 người. - Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi 40 năm tăng thêm bao nhiêu người ? * Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm 20 tăng thêm hơn 1 triệu người. - Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta? 1979 1989 1999 Năm * Dân số nước ta tăng nhanh. Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
  6. Môn: Địa lý Dân số nước ta. 1. Dân số: - Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. 2. Gia tăng dân số: - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người. Năm 2019 Năm 2018 Dân số nước ta 96 963 958 97 442 805 Dân số An Giang 2 161 249 2 413 000
  7. Môn: Địa lý Bài: Dân số nước ta. 1. Dân số. * Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. 2. Gia tăng dân số. * Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người. * Hậu quả của việc gia tăng dân số.
  8. Hậu quả của việc gia tăng dân số. Điều kiện sống và sinh hoạt gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn.
  9. Quá tải trong các bệnh viện, trường học và trong giao thông
  10. Tàn phá rừng gây ảnh hưởng đến môi trường và khí hậu
  11. Kinh tế chậm phát triển, thiếu việc làm, mất trật tự xã hội.
  12. Môn: Địa lý Bài: Dân số nước ta. * Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống Hậu nghèo đói, khổ cực, quả Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện không của đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo việc dục không đảm bảo, gia tăng Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi - cạn kiệt dân tài nguyên - ô nhiễm môi trường - thiên tai số. Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội,
  13. * Quan sát và nhận xét về nội dung hai bức tranh sau: - Gia đình ít con - Gia đình đông con. - Cuộc sống vui vẻ, - Cuộc sống khó khăn, thiếu đầy đủ, hạnh phúc. thốn, vất vả.
  14. Môn: Địa lý Bài: Dân số nước ta. * Gia đình ít con có đời sống như thế nào? - Kinh tế gia đình đảm bảo, đủ ăn, đủ mặc, gia đình đảm bảo tiệm nghi, có thời gian thư giãn nghỉ ngơi, đi du lịch, có sự tích lũy để dành, - Gia đình hạnh phúc. - Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn
  15. * Gia đình có ít con là những gia đình luôn vui vẻ và hạnh phúc.
  16. Môn: Địa lý Bài: Dân số nước ta. * Gia đình ít con có đời sống như thế nào? - Kinh tế gia đình đảm bảo, đủ ăn, đủ mặc, gia đình đảm bảo tiệm nghi,có thời gian thư giãn nghỉ ngơi, đi du lịch ,có sự tích lũy để dành, - Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn - Gia đình hạnh phúc. * Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số nước ta giảm đi so với trước?
  17. Chính sách tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình của nhà nước.
  18. Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
  19. Trò chơi: Ô CHỮ KÌ DIỆU Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước ta. Đ Ô N G Một từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta. N H A N H Một từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh. N G H E O K H O