Bài giảng Địa lý lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản (Phần Dân cư)

pptx 16 trang thuongnguyen 4260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản (Phần Dân cư)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_ly_lop_11_bai_9_nhat_ban_phan_dan_cu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lý lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản (Phần Dân cư)

  1. ĐỊA LÝ 11 II. Dân cư
  2. Dân cư - Là nước đông dân số, đứng thứ 11 thế giới (2017) 11 quốc gia đông dân nhất Thế Giới (viện khoa học thống kê theo số liệu của LHQ tính đến 22/3/2017)
  3. Biến động dân số Nhật Bản qua các năm
  4. Dân cư - Dân số đông, đứng thứ 11 thế giới (2017) -49%Tốc dânđộ sốgia tậptăng trungdân ở 3 số thấp, đang giảm hàng năm (năm thành-2005Phân phố tỉ bố suấtlớn: Tôkiô,dângia tăngcư Ôxaca,tậpdân số tự nhiên chỉ 0,1%) Nagôia và các thành phố lân cận.trung Mậtchủ độ ởyếu đây lênở các tới 1350thành người/km2,phố ven trongbiển khi, ở đảonhất Hôcaiđôlà thành chỉ cóphố 64 lớn người/km2 Biểu đồ phân bố dân cư
  5. TOKYO HOKKAIDO
  6. SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI 1950 1970 1997 2005 2025 (dự báo) Dưới 15 tuổi (%) 35,4 23,9 15,3 13,9 11,7 từ 15 tuổi – 64 tuổi 59,6 69,0 69,0 66,9 60,1 (%) 65 tuổi trở lên (%) 5,0 7,1 15,7 19,2 28,2 số dân (triệu người) 83,0 104,0 126,0 127,7 117,0 *Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang *Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội: có xu hướng: già hóa. - Dân số suy giảm, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao - Nhóm tuổi 0-14: giảm nhanh từ 35,4% (1950) động trong tương lai, đặc biệt là lao động trẻ ⟶ xuống 13,9% (2005). Nhật Bản phải thuê lao động từ các nước - Nhóm tuổi 15 -64 tuổi: tăng từ 59,6% (1950) lên khác ⟶ nảy sinh nhiều vấn đề xã hội. 66,9% (2005). - Tỉ lệ phụ thuộc tăng lên, chi phí phúc lợi xã hội - Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh từ 5% (1950) cho người già lớn. lên 19,2% (2005).
  7. Dân cư - Người lao động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỉ luật, tự giác cao. Sự chăm chỉ của người Nhật
  8. Dân cư - Nhật Bản rất chú trọng đầu tư cho giáo dục
  9. Dân cư LỄ HỘI MỪNG NĂM MỚI OSHOUGATSU LỄ HỘI BÚP BÊ - Giàu truyền thống và lòng tự hào dân tộc rất cao
  10. Mở rộng - Giới trẻ Nhật Bản ngày nay cũng như xu hướng của giới trẻ một số quốc gia khác là muốn kết hôn muộn và sinh con ít, thậm chí ko muốn lập gia đình, vì các lý do về công việc, tính thích độc lập hay nhu cầu hưởng thụ của bản thân. Do đó việc cải thiện tình hình dân số của nước này sẽ gặp nhiều khó khăn. - Báo cáo cho biết gần một nửa số thành phố, quận, huyện, thị xã trên toàn Nhật Bản sẽ đối mặt với việc dân số giảm 30% so với năm 2015, cùng với đó là tình trạng thiếu lao động trầm trọng sau năm 2020.
  11. Mở rộng - Trước tình trạng trên, các nhà nghiên cứu cảnh báo cơ quan hành chính địa phương của Nhật Bản sẽ không thể duy trì được chức năng hỗ trợ cuộc sống của người dân và hoạt động sản xuất. Gánh nặng đối với người dân các địa phương của Nhật Bản sẽ ngày càng tăng( đặc biệt là thế hệ trẻ). - Để duy trì dân số ở mức 100 triệu, theo lý thuyết, Nhật Bản phải chấp nhận một con số khổng lồ khoảng 200.000 người nhập cư mỗi năm, và tỷ lệ sinh phải nâng từ mức 1,42 Áp lực của thế hệ trẻ tại Nhật Bản thành 2,07 vào năm 2030.
  12. Câu hỏi trắc nghiệm Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là
  13. A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm nhanh. B. Số dân tăng lên nhanh chóng. C. Tỉ lệ người từ 15 – 64 không thay đổi. D. Tỉ lệ người 65 tuổi trở lên giảm chậm.
  14. Tổng kết - Là nước đông dân số, đứng thứ 11 thế giới (2017). - Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm hàng năm (năm 2005 tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên chỉ 0,1%). - Phân bố: dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển, nhất là thành phố lớn. - Hiện là nước có cơ cấu dân số già, xu hướng người già có tỉ lệ cao. - Người lao động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỉ luật, tự giác . - Nhật Bản rất chú trọng đầu tư cho giáo dục cao. - Giàu truyền thống và lòng tự hào dân tộc rất cao.