Bài giảng dự giờ Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 12: Công dân với tình yêu hôn nhân và gia đình

ppt 19 trang thuongnguyen 7170
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng dự giờ Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 12: Công dân với tình yêu hôn nhân và gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_du_gio_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_12_cong_dan_vo.ppt

Nội dung text: Bài giảng dự giờ Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 12: Công dân với tình yêu hôn nhân và gia đình

  1. Theo các em, những hình ảnh này nói về chủ đề gì?
  2. Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân Và gia đình 1.Tình yêu 2.Hôn nhân
  3. Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình 1. Tình yêu TỰ HÁT (Xuân Quỳnh) a. Tình yêu là gì? Chẳng dại gì em ước nó bằng vàng Trái tim em, anh đã từng biết đấy Em trở về đúng nghĩa trái tim em Anh là người coi thường của cải Biết khát khao những điều anh mơ ước Nên nếu cần, anh bán nó đi ngay Biết xúc động qua nhiều nhận thức Qua bài thơ, Tình yêu Biết yêu anh, và biết được anh yêu em thấy tình yêu cólà những gì? Embiểu trở về hiện đúng nghĩagì? trái tim em Là máu thịt đời thường ai cũng có Vẫn ngừng đập lúc cuộc đời không còn nữa Nhưng biết yêu anh, cả khi chết đi rồi
  4. Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình 1. Tình yêu a. Tình yêu là gì? Tình yêu là một dạng tình cảm đặc biệt của con người Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt, làm cho họ có như cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình Phan Thị Vân Trinh – THPT Nguyễn Hiền
  5. 1. Tình yêu luônTìnhđặt ra huống:cho xã hội những vấn đề: Chăm lo việc kết hôn, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ, → Xã hội không can thiệp đến • “A1. tìnhvàTình Byêu yêuyêucá nhânnhau,luôn nhưngđặt nhưng racó cho tráchmẹ xã của nhiệmhội A những hướngkhông vấndẫn cho phépmọi vìngười bà biếtcó quan đượcniệm Bđề khôngđúng gì? đắn phảivề tình là ngườiyêu. Đặc tốt. Mẹ2.biệt AEm luônlà hãynhững tìm chỉ ngườicơ ra hội cácbắt để quanđầu giảibước điểm, thíchsang thái chotuổi độ Athanh vềhiểu nhưngniên côtình không yêu nghe. của các Cô chế nói: độ “ Conxã hội? yêu ai là 2. Xã hội phong kiến: Nam nữ thụ thụ bất thân, cha quyềnmẹ đặtcủađâu con,con chuyệnngồi đó. riêng tư của con, mẹ và mọi Xãngườihội hiệnkhôngnay :đượcXã hội cantạo thiệpđiều kiệnvào”để các cá nhân tự do yêu đương, nam nữ bình quyền, phụ nữ được tôn trọng, bảo vệ ?➔ Tình yêu mang tính xã hội ? A nói như vậy có đúng không? Vì sao?
  6. Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình 1. Tình yêu a. Tình yêu là gì? Tình yêu là một dạng tình cảm đặc biệt của con người Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt, làm cho họ có như cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình Tình yêu mang tính xã hội Phan Thị Vân Trinh – THPT Nguyễn Hiền
  7. Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình 1. Tình yêu a. Tình yêu là gì? b. Thế nào là một tình yêu chân chính? THẢO LUẬN ĐÔI MỘT hai bạn cùng bàn một nhóm (Thời gian : 1 phút) Phan Thị Vân Trinh – THPT Nguyễn Hiền
  8. Tình huống Tình huống: Nga là một học sinh giỏi, lại là hoa khôi của trường, là niềm mơ ước của cac chàng trai. Hùng học chung lớp với Nga, các Thế nào là một bạn trai trong lớp thách thức “nếu hùng chiếm được tình yêu của Nga trong vòng 1 tháng thì các tình yêu chân bạn sẽ dắt Hùng đi ăn sáng cả tháng, nếu không thì ngược lại”. chính? Hùng nhận lời thách thức, và sau 1 tháng, Hùng cũng có được tình yêu của Nga 1.Em có suy nghĩ gì về việc làm của Hùng? 2.Tình yêu của Hùng và Nga có phải là tình yêu chân chính không? Vì sao?
  9. Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình 1. Tình yêu a. Tình yêu là gì? b. Thế nào là một tình yêu chân chính? Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng, lành mạnhQua, phùsự hợphiểuvới cácbiết,quanphânniệm đạotíchđứctìnhtiến bộhuống,của xã hộicác em hãy cho biết, tình yêu chân chính có những biểu hiện như thế nào? Phan Thị Vân Trinh – THPT Nguyễn Hiền
  10. * Biểu hiện của tình yêu chân chính Có lòng vị tha -Tình cảm chân thực, quyếnVà sự luyến, thông gắn cảm bó giữa một nam Gầnvà một nữ gũi -Có sự quanTình tâm cảm sâu sắc, không vụ lợi chân thực, Tình yêu Có sự chân thành, tin cậy Đồng- cảmCó sự chânquyến thành, tin cậy Chânvà tôn chính trọng từ hai phía sâu sắc luyến, & tôn trọng -Có lòng vị gắntha bóvà sự cảm thông Hòa hợp Quan tâm sâu sắc tính -cách➔ Giúp con người trưởng Khôngthành vụ và lợi hoàn thiện hơn Chăm lo Tự nguyện Sống nhu cầu xác định vì nhau, lợi ích nghĩa vụ biết hi sinh .
  11. c. Một số điềuThảo cần tránh luận trong tình yêu (Thờicủa gian:nam, 3 phút,nữ thanh 2 bàn là niên:1 nhóm) • Cách đây 2 tháng trên báo pháp luật ghi lại câu chuyện xảyTheora tại Quảng em, trongBình như sau: H là 1 học sinh lớp 11+ Yêu. Tuy đươngmới quáhọc sớm,lớp nhầm11 nhưng lẫn H có chiến tích rất vang dộigiữatìnhtrong tình yêu bạnyêu vàcầnđương tình yêu. Đó là yêu cùng lúc nhiều bạn gái và H thường tự hào với bạn bè về điều đó, bởi cậu+tránh Yêuta cho một nhữngrằng lúc nhiềuđiều điều đóngười,thể hiệnyêu bản lĩnh đàn ông. Chưađểdừng chứngở tỏđấy gì?khả. Trongnăng chinhquá phuc,trình yêu, H đã đi quá đà và kết quảyêu vìlà mục2 trong đích sốvụ nhữnglợi người yêu của H mang thai,+ Cócha quanmẹ hệcủa tình2 dụccô trướcbé này hônđều bắt H phải gánh chịu hậu quả đãnhân,gây ra. Họ sẵn sàng làm đám cưới mặc dù con gái họ chưa đủ tuổi thành niên. • Theo em, chúng ta nên phê phán điều gì trong câu chuyện ?
  12. Hậu quả của việc quan hệ tình dục trước hôn nhân? • Có thai ngoài ý muốn • Dễ nhiễm các bệnh lây lan quan đường+ Nướctình ta,dục trẻ: vị thanh niên (từ HIV- AIDS,10 lậu,đến 17giang tuổi) có khoảng 23,8 mai, triệu người, chiếm 31% dân số. • Phá thai Theodẫn thốngtới tổn kê của Hội Kế hoạch thương về hóatâm gialí, cóđìnhthể thì Việt Nam là một gây vô sinh trong ba nước có tỉ lệ phá thai • Dư luận không đồng tình cao nhất thế giới (1,2- 1,6 triệu ca mỗi năm), trong đó 20% thuộc lứa tuổi vị thành niên (VTN).
  13. Có thai khi đang còn là vị thành niên có thể dẫn tới: Bỏ học dở chừng, ảnh hưởng tới tương lai của một người phụ nữ sau này. Việc bỏ học dở chừng sẽ dẫn tới việc mất các cơ hội có tương lai tốt đẹp. • Căng thẳng, tổn thương tình cảm và thiếu điều kiện tốt trong cuộc sống. Một số bạn gái có thể rất chán nản và cảm thấy bị cách biệt với gia đình và bạn bè. • Những chỉ trích của xã hội không tốt và xấu hổ cho cả hai bạn, nhưng chủ yếu là đối với bạn nữ. • Bị người kia bỏ rơi hoặc cưới gấp với một người mà bạn có thể không muốn có cam kết cuộc sống của bạn với người ấy.
  14. Có thai khi đang còn là vị thành niên có thể dẫn tới: • Những phức tạp trong việc mang thai. Khi còn quá trẻ thì đứa trẻ không thể phát triển đầy đủ được như việc có thể gây thiếu máu, thai phát triển kém và đẻ khó dẫn tới tử vong khi sinh. • Xã hội chế giễu gia đình của người nữ và danh tiếng của họ. Thêm vào đó là gánh nặng về kinh tế khi đứa trẻ được sinh ra. Căng thẳng về tài chính cho cả gia đình vì sẽ cần phải có người chăm sóc đứa trẻ, cho ăn, mặc mà điều này làm tăng các chi phí cho gia đình lên và giảm lượng lao động sản xuất của gia đình đang có. • Mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, bao gồm cả HIV/AIDS • Tăng chi phí y tế công cộng lên và tăng dân số gây ảnh hưởng không tốt tới phát triển xã hội.
  15. THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP Lan và Hùng quen nhau trong Đại học và họ đã yêu nhau được 4 năm. Hiện tại hai người đã có công việc ổn định. Mọi người xung quanh đều khen họ là cặp trai tài gái sắc và chờ đợi đám cưới của họ diễn ra. Lan dự định cuối năm sẽ tổ chức lễ cưới, nhưng vào đầu năm do có đợt nên Hùng quyết định 2 năm đi du học để tích luỹ kinh nghiệm cho công việc sau này và hoãn đám cưới đến sau khi đi du học về. Trước tình huống này Lan đứng trước hai sự lựa chọn: * Một là: Lan sẽ chia tay Hùng và cho rằng Hùng vì sự nghiệp của bản thân mà bỏ người yêu. * Hai là: Lan ủng hộ và giúp đỡ Hùng hoàn thành chuyến du học vì Lan tin rằng họ luôn luôn yêu nhau, do đó sau chuyến du học trở về 2 người sẽ lại hạnh phúc. Câu hỏi: Theo em sự lựa chọn nào là hợp lý? Vì sao?
  16. DẶN DÒ 1. Làm bài tập 1, 2 trang 86 SGK 2. Đọc trước phần 2, 3 của bài 12