Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội

pptx 22 trang thuongnguyen 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_12_chu_de_quyen_binh_dang_cu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội

  1. I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT HOÀN THÀNH NỘI DUNG SAU Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa .vợ và chồng giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. giữa các thành viên ở phạm vi gia đình và xã hội.
  2. Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua, tìm việc làm ,bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động ., bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng trong việc: - lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh - .hình thức tổ chức kinh doanh - .quyền và nghĩa vụ
  3. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. về việc làm có trả công , điều kiện lao động ., quyền và nghĩa vụ của mỗi bên Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là: tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luậtvà thỏa ước lao động tập thể, giao kết trực tiếpgiữa người lao động và người sử dụng lao động
  4. Liệt kê nội dung tương ứng với các cột sau (2phút) NỘI DUNG NỘI DUNG NỘI DUNG BÌNH ĐẲNG BÌNH ĐẲNG BÌNH ĐẲNG TRONG HN - TRONG LAO TRONG KINH GĐ ĐỘNG DOANH
  5. TRÒ CHƠI GHÉP CỘT CỘT A CỘT B 1. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, a. Cd có quyền tự do lựa chọn nhân phẩm của nhau. hình thức tổ chức kinh doanh 2. Mọi công dân có quyền tự do tìm b. nội dung bình đẳng trong kiếm việc làm phù hợp với bản thân. thực hiện quyền lao động 3. Lao động nữ được nghĩ chế độ thai c. Bình đẳng về nghĩa vụ khi sản. kinh doanh 4. Mọi doanh nghiệp đều có nghĩa vụ d. Bình đẳng giữa vợ và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo chồng trong quan hệ nhân vệ môi trường - thân 5. Mọi công dân không phân biệt nếu e. Nội dung bình đẳng giữa có đủ điều kiện do pháp luật quy định lao động nam và lao động nữ đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ti cổ phần, công ti trách nhiệm hữu hạn .
  6. TRÒ CHƠI GHÉP CỘT CỘT A CỘT B 1. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, a. Cd có quyền tự do lựa chọn nhân phẩm của nhau d hình thức tổ chức kinh doanh 2. Mọi công dân có quyền tự do tìm b. nội dung bình đẳng trong kiếm việc làm phù hợp với bản thân. b thực hiện quyền lao động 3. Lao động nữ được nghĩ chế độ thai c. Bình đẳng về nghĩa vụ khi sản. e kinh doanh 4. Mọi doanh nghiệp đều có nghĩa vụ d. Bình đẳng giữa vợ và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo chồng trong quan hệ nhân vệ môi trường. c thân 5. Mọi công dân không phân biệt nếu e. Nội dung bình đẳng giữa có đủ điều kiện do pháp luật quy định lao động nam và lao động nữ đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ti cổ phần, công ti trách nhiệm hữu hạn a
  7. II. THỰC HÀNH Thảo luận nhóm (3phút) NTình huống 1: Anh A và chị B kết hôn đúng pháp luật, sau một thời gian chung sống, hai người quyết định li hôn. Anh A có một số tài sản riêng trước khi kết hôn. Chị B yêu cầu anh A phải chia cho chị số tài sản riêng của anh vì đã kết hôn rồi thì mọi tài sản đều là của chung. Hỏi: Nếu là chủ tọa phiên tòa, em sẽ giải quyết trường hợp này như thế nào?
  8. Tình huống 2: Anh A đã ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với Công ty X với công việc là thợ sửa điện cho Công ty với mức lương là 5 triệu/ tháng, anh A đã làm công việc này được 2 năm và đều hoàn thành tốt nhiệm vụ, không vi phạm nội quy, quy chế của công ty, nhưng đã 6 tháng rồi anh A bị Công ty tự chuyển làm công việc khác có mức lương chỉ có 3,5 triệu đồng/tháng. Hỏi: Công ty điều chuyển công việc mà không thông báo cho anh A như vậy là đúng hay sai ? Anh A cần căn cứ vào đâu để giành lại quyền lợi cho mình?
  9. Tình huống 3: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Hỏi: Những ai đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? Vì sao?
  10. THỰC HÀNH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bình đẳng giữa vợ - chồng được hiểu là: A. Người vợ chịu trách nhiệm chăm sóc và giáo dục con cái. B. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. D. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản của gia đình (kể cả tài sản riêng)
  11. Câu 2. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ - chồng trong mối quan hệ A. nhân thân B. tài sản chung C. tài sản riêng D. tình cảm Câu 3. Vợ, chồng giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện bình đẳng trong A. quan hệ chính trị. B. quan hệ tài sản. C. quan hệ đạo đức. D. quan hệ nhân thân.
  12. Câu 4. Anh Q mua một mãnh đất để làm trang trại. Khi làm sổ đỏ anh không cho vợ đứng tên cùng mà đứng tên một mình vì mãnh đất đó do anh bỏ tiền mua. Việc làm đó của anh Q là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong A. quan hệ tài sản. B. quan hệ đạo đức. C. quan hệ chính trị. D. quan hệ nhân thân.
  13. Câu 5. Hợp đồng lao động là: A. sự ký kết giữa người lao động và người lao động về việc làm có trả công, tiền lương. B. sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công tiền lương, điều kiện lao động. C. sự giao ước giữa hai bên trong quan hệ lao động. D. sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về mức lương hàng tháng.
  14. Câu 6. Khi giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động và người lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Đại diện. B. Tự nguyện. C. Gián tiếp. D. Ủy quyền.
  15. Câu 7. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh
  16. Câu 8. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất. C. Chủ động mở rộng ngành nghề trong kinh doanh. D. Xúc tiến các hoạt động thương mại.
  17. Câu 9. Do bố mẹ mất sớm, bản thân lại hay phải đi công tác xa nên anh M gửi em trai là anh N đang học đại học cho ông H và bà K là ông bà nội của mình nuôi dưỡng. Mặc dù được vợ chồng bà K quản lí chặt chẽ nhưng anh N vẫn thường xuyên trốn học đi chơi điện tử. Một lần, do cố tình chống đối ông bà nội nên N bị ông H tuyên bố cắt đứt quan hệ và đuổi ra khỏi nhà mặc cho bà K ra sức can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A.Anh M, anh N và bà K. B. Ông H, anh M và anh N. C. Ông H và anh M. D. Ông H và anh N.
  18. Câu 10. Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông A. anh V. chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B.
  19. DẶN DÒ - Học và nắm chắc lại nội dung chủ đề 4 - Tiếp tục giải bài tập trắc nghiệm ở bộ đề cương - Chuẩn bị bài mới: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo: + Dân tộc ở bài được hiểu là gì? + Tìm hiểu vài nét tiêu biểu của một số dân tộc: trang phục, phong tục, . + Giữa các dân tộc bình đẳng ở những lĩnh vực nào?