Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (C.C.C)

ppt 28 trang Hương Liên 24/07/2023 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (C.C.C)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_7_tiet_22_truong_hop_bang_nhau_thu_nh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (C.C.C)

  1. TRƯỜNG TH&THCS VĨNH BÌNH BẮC CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI NĂM HỌC 2016 - 2017 1
  2. ? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau A A' B B' C C' ABC = A'B'C' khi nào ? A = A’; B= B’; C = C’ AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' MP = M'P'
  3. M M' MNP và M'N'P' Có MN = M'N' MP = M'P' NP = N'P' N P N' P' thì MNP ? M'N'P' Không cần xét góc có nhận biết được hai tam giác bằng nhau?
  4. Tiết 22:TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (c.c.c) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm •Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
  5. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm •Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
  6. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C •Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.
  7. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C •Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
  8. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm B C •Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.
  9. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm A B C •Hai cung trên cắt nhau tại A. •Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
  10. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm A B C •Hai cung trên cắt nhau tại A. •Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
  11. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm A B C •Hai cung trên cắt nhau tại A. •Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
  12. Bài toán: Vẽ tam giác A’B’C’biết : B’C’= 4cm, A’B’=2cm, A’C’= 3cm A A’ B C B’ C’
  13. Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc90 B’, góc90 C và góc C’ A A’ 180 180 180 0 0 180 0 0 B C B’ C’ , , 0 A = 100 A = 1000 AA = , 0 , B = 50 B = 500 = , BB , C = 300 C = 300 CC =
  14. Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’ A A’ B C B’ C’ Bài cho: AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ,,, ABC = A'B'C' Kết quả đo: AABBCC=;; = =
  15. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 2. Trường hợp bằng nhau Tính chất : cạnh - cạnh - cạnh Nếu ba cạnh của tam A A' giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau B C B' C' Tínhchất :SGK) ABC và A'B'C‘ có AB = A'B' GT AC = A'C' BC = B'C' KL ABC = A'B'C' (c.c.c)
  16. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 2. Trường hợp bằng nhau Các bước trình bày bài toán cạnh - cạnh - cạnh chứng minh hai tam giác bằng A A' nhau -Xét hai tam giác cần chứng minh -Nêu các cặp cạnh bằng nhau B C B' C' (nêu lí do) Nếu ABC và A'B'C‘ có -Kết luận hai tam giác bằng nhau AB = A'B' (c.c.c) AC = A'C' BC = B'C' thì ABC = A'B'C' (c.c.c)
  17. Hai tam giác MNP và M'N'P' trong hình vẽ sau có bằng nhau không ? M M' Xét MNP và M'N'P‘ Có MN = M'N‘ (GT) MP = M'P‘ (GT) NP = N'P‘ (GT) N P N' P' MNP =? M'N'P’(c.c.c) Không cần xét góc cũngcó nhận biết được hai tam giác bằng nhau ?
  18. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Áp dụng 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh A A' B C B' C' Nếu ABC và A'B'C‘ có AB = A'B' AC = A'C' BC = B'C' thì ABC = A'B'C' (c.c.c)
  19. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) Áp dụng Bài 1 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng A 120 0 a. (Hình 1). A. ACD khác BCD C D B. ACD = BCD ( c.c.c) C. ACD = BDC ( c.c.c) B Hình 1
  20. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c) * Phát triển tư duy A Xét CAD và CBD có 0 120 CA=CB (gt) C D AD=BD(gt) CD cạnh chung CAD = CBD (c.c.c) B A = B Bài 1/b Hình 1 (Hai góc tương ứng) 0 -Tính góc B B = 120 -Chứng minh CD là phân giác của góc ACB
  21. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) Áp dụng Bài 2 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng a. (Hình 2) M N A. MPQ = PMN (c.c.c) B. PQM = PMN ( c.c.c) C. MPQ khác PMN Q P Hình 2
  22. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) * Phát triển tư duy M N MN // PQ Q P NMP=MPQ Hình 2 Bài 2/b MNP = PQM Chứng minh MN // PQ
  23. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) Áp dụng Bài 3 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng A a. (Hình 3) B A. Có 1 cặp tam giác bằng nhau B. Có 2 cặp tam giác bằng nhau D B K C E C. Có 3 cặp tam giác bằng nhau Hình 3 Hình 3
  24. Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) * Phát triển tư duy Bài 2/b -Chứng minh AKBC⊥ A B -Chứng minh AK là phân giác của góc BAC và góc DAE D B K C E Hình 3
  25. 1.Ôn kĩ cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh. 2.Học thuộc và vận dụng tính chất của trường hợp bằng nhau c.c.c, viết đúng thứ tự đỉnh các tam giác của trường hợp này. 3.Làm bài tập 3 phát triển tư duy 4.Làm BTVN: Bài 15, 16, 17(Hình 69, 70) trang114 – SGK MP = M'P'
  26. CÇu long biªn – Hµ Néi Tại sao khi xây dựng các công trình các thanh sắt thườngHãy quan được sát gắn các thành thanh hình giằng tam cầu giác? và cho nhận xét
  27. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ( SGK-T116 ) - Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. - Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế:Trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây: