Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 25: Flo - Brom - Iot - Phạm Hải Ngọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 25: Flo - Brom - Iot - Phạm Hải Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_25_flo_brom_iot_pham_hai_ngoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 25: Flo - Brom - Iot - Phạm Hải Ngọc
- HÓA HỌC 10 FLO - BROM - IOT GV: Phạm Hải Ngọc
- FLO – BROM – IOT Các HALOGEN flo , brom , iot có những tính chất gì , so sánh với clo ? Các ứng dụng và các phương pháp điều chế chúng?
- I.FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên - Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc. - Trong tự nhiên, flo chỉ có dạng hợp chất, trong các chất khoáng loại muối florua. - Flo có trong hợp chất tạo nên men răng, trong lá của một số loài cây.
- Các mẫu khoáng vật florit
- Mẫu khoáng vật criolit (Na3AlF6)
- 2. Tính chất hoá học. Cấu hình e Độ âm điện lớn nhất 1s2 2s22p5 F (3,98) > O (3,44)>Cl (3,16) Dễ nhận thêm 1e: F + 1e → F- Tính oxi hoá mạnh nhất Trong hợp chất F chỉ có số OXH -1
- 2. Tính chất hoá học. *Tính oxi hoá mạnh nhất - Oxi hoá được tất cả các KL → muối florua. 3/2F2 + Al AlF3 - Oxi hoá được hầu hết các phi kim. - PƯ với khí hidro nổ mạnh ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp (-2520C) → hidro florua. H2 + F2 2 HF
- - Hidro florua tan nhiều trong nước → axit flohidric HF, là một axit yếu nhưng có tính ăn mòn thủy tinh. SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O => HF được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh. - Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo. F2 + 2H2O 4HF + O2
- 3. Ứng dụng - Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa flo, để sản xuất ra chất dẻo để bảo vệ đồ vật khỏi bị ăn mòn: floroten (-CF2 - CFCl-)n - Chế tạo chất phủ chống dính teflon(-CF2 -CF2 -)n - Sản xuất điclođiflometan CFC(CF2Cl2), dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ. Từ 1996 bị cấm do nó phá hủy tầng OZON
- 3. Ứng dụng ◼ Dùng trong công nghiệp hạt nhân. ◼ dd NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng.
- 4. Sản xuất flo trong công nghiệp Điện phân hỗn hợp KF và HF (ở thể lỏng), Anot graphit (than chì) và Catot thép đặc biệt hoặc bằng đồng. khí H2↑ (ở Catot) , F2↑(ở Anot) 2HF điện phân H2 + F2
- II. BROM 1. Tính chất vật lý & Trạng thái tự nhiên. - Ở điều kiện thường, BROM là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bị bay hơi , độc. - Dung dịch của BROM trong nước gọi là nước BROM . - BROM tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối bromua của kali, natri, magie
- 2. Tính chất hóa học. Br F, Cl - Do rBr > r F, Cl và X Brom có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo a) Brom tác dụng với kim loại: 0 0 to +3 -1 33Br2 + 22Al 22AlBr3 Nhôm bromua. Phản ứng cháy sáng, tỏa nhiều nhiệt
- 2. Tính chất hóa học. 0 0 +1 -1 o Br2 + H2 t cao 22HBr khí hidro bromua HBr * Khí hidro bromua tan trong nước → dd axit bromhidric HBr, là axit mạnh (> axit HCl)
- 2. Tính chất hóa học. c) Tác dụng với nước. - PƯ rất chậm → axit bromhidric HBr và axit hipobromơ HBrO. 0 -1 +1 Br2 + H2O HBr + HBrO Tương tự Cl2 => Brom vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
- 3. Ứng dụng • SX một số dẫn xuất của hidrocacbon như C2H5Br (brometan), C2H4Br2 (đibrometan) làm dược phẩm. • SX AgBr, dùng để tráng lên phim. Dưới t/d của AS, nó bị phân hủy thành kim loại bạc (bột màu đen) và brom (dạng hơi) Ánh sáng 22AgBr 2 2Ag + Br2
- 4. Sản xuất brom trong công nghiệp. Từ nước biển: - Tách NaCl ra, dd còn lại có hòa tan NaBr - Dùng khí Cl2 oxi hóa NaBr để sản xuất Br2 0 -1 -1 0 Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
- III. IOT ([Kr]4d105s25p5)
- III. IOT 1.Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. - Iot là chất rắn, dạng tinh thể đen tím. - Khi đun nóng, iot rắn biến thành hơi gọi là sự thăng hoa của iot.
- 2. Tính chất hóa học I F, Cl, Br - Do rI > r F, Cl, Br và X Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom. + Iot oxi hóa được nhiều kim loại với điều kiện đun nóng hoặc có chất xúc tác. 0 0 +3 -1 xúc tác H O 3I2 + 2Al 2 2AlI3
- 2. Tính chất hóa học + Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao & có chất xúc tác → khí hidro iotua, pư thuận nghịch : 0 0 +1 -1 350-500oC I2 + H2 2HI Xúc tác Pt Khí hidro iotua tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit iothidric : HI > HBr > HCl > HF
- 2. Tính chất hóa học + Iot hầu như không tác dụng với nước. + Iot có tính oxi hóa kém clo và brom nên clo và brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot 0 -1 -1 0 Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 + Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. Dùng tinh bột để nhận biết IOT và ngược lại
- 3. Ứng dụng - Dùng để sản xuất dược phẩm. Dd 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương (POVIDIN) - Trộn thêm vào chất tẩy rửa. - Muối iot dùng để phòng bệnh bứơu cổ
- 4. SẢN XUẤT IOT TRONG CÔNG NGHIỆP Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong biển.
- ĐiỀU CHẾ FLO – CLO – BROM - IOT
- Bài tập vận dụng Câu 1: Chất nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ? Giải thích? A. Cl2 B. Br2 C. F2 D. I2
- Bài tập vận dụng Câu 2: Cho 4,6g Na tác dung vừa đủ với halogen X, thu được 11,7g muối natrihalogenua. X là: A. Clo (35,5) B. Brom (80) C. Flo (19) D. Iot (127)
- GIẢI CÂU 1: Câu 1: Chất nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ? Giải thích? A. Cl2 B. Br2 C. FF2 D. I2
- GIẢI CÂU 2: Tóm tắt đề: 4,6g Na + X2 →11,7g muối Na + 1/2 X2 → NaX Cách 1 23 → (23 + X)g 4,6 → 11,7 23 . 11,7 = 4,6 . (23 + X) => X = 35,5 => Clo ĐA: A. Clo
- GIẢI CÂU 2: Tóm tắt đề: 4,6g Na + X2 →11,7g muối Na + 1/2 X2 → NaX Cách 2 23 → X (gam X) 4,6 → 7,1 (=11,7-4,6) => X= 23 . 7,1/4,6 => X = 35,5 => Clo ĐA: A. Clo
- Cách 3 Cl F Br I 35,5 19 80 127 NaCl=58,5 ; NaF=42 ; NaBr=103 ; NaI=150 4,6g Na → 11,7g muối NaX 23 → 23 . 117/46 = 58,5 => NaCl => Clo