Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 56, Bài 42: Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenol

pptx 14 trang thuongnguyen 9412
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 56, Bài 42: Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_11_tiet_56_bai_42_luyen_tap_dan_xuat_h.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 56, Bài 42: Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenol

  1. Luyện Tập: ANCOL, PHENOL
  2. HỢP ĐỒNG LUYỆN TẬP ANCOL-PHENOL Họ và tên HS: thời gian từ: đến . Nhiệm vụ Nội dung Yêu cầu Hình thức HĐ   Tự đánh giá So sánh đặc điểm của 1   10’ ☺ ancol-phenol 2 Giải bài tập 1 của dạng 1   7’ ☺ 3 Giải bài tập 1 của dạng 2   7’ ☺ 4 Giải bài tập 1 của dạng 3   10’ ☺  Nhiệm vụ bắt buộc  Nhiệm vụ tự chọn  Hoạt động cá nhân  Tiến triển tốt Hoạt động nhóm đôi Gặp khó khăn  Hoạt động nhóm đông ☺ Rất thoải mái Thời gian tối đa  Bình thường  Đã hoàn thành  Không hài lòng Tôi cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng Học sinh Giáo viên (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
  3. NHIỆM VỤ 1 So sánh đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học,   điều chế của ancol và phenol
  4. Ancol Phenol O H Cấu O tạo R H -Phản ứng thế H ở nhóm OH -Phản ứng thế H ở nhóm OH 1 1 ROH+ Na ⎯⎯→ RONa+ H C H OH+→ Na C H ONa+ H 2 2 65 6 52 2 -Phản ứng thế nhóm OH C H OH+→ NaOH C H ONa+ H O Tính 65 6 5 2 ROH+ HCl RCl+ H2 O -Phản ứng thế H của vòng chất -Phản ứng tách H2O benzen hoá 1400 ROR ROH học H2SO4 đặc OH OH NO 2 NO 2 + 3HNO 3 NO 2 Anken 2,4,6 - trintrro phenol ≥1700 -Phản ứng oxi hoá Điều -Thế X của dẫn xuất halogen. -Thế H của benzene -Hiđrat hoá anken chế -Oxi hoá cumen -Tinh bột
  5. NHIỆM VỤ 2 Xác định các chất A, B, C, D, E và hoàn thành sơ   đồ phản ứng dưới đây: + KOH + KOH HCl 1. CH3CHCH2CH2Cl A B C etanol, to etanol, to NaOH + CH3 HOH, H o H2O t D E NHIỆM VỤ 3   Hoàn thành sơ đồ phản ứng dưới đây: 2. Phenol →1 Natriphenolat→Phenol2 →3 2,4,6-tribromphenol 4 5 CO2 axit picric
  6. 1. etanol CH3CHCH2CH2Cl + KOH CH3CHCH=CH2+ KCl + H2O to CH3 CH3 (A) CH CHCH=CH + HCl 3 2 CH3CHCHClCH3 CH 3 CH3 (B) etanol CH3CHCHClCH3 + KOH CH3C=CHCH3 + KCl + H2O to CH3 CH3 (C) CH3CHCH2CH2Cl +NaOH CH3CHCH2CH2OH + NaCl CH3 CH3 (D) H+ CH3CHCH=CH2 + H2O CH3CHCH(OH)CH3 to CH3 CH3 (E)
  7. 2. OH ONa (1) + Na + ½ H2 ONa OH (2) + HCl + NaCl OH OH Br Br (3) + 3Br2 + HBr Br o (4) t C6H5OH + 7O2 6CO2 + 3H2O OH OH O2N + H O NO2 2 H2SO4 đặc (5) + 3HNO3 NO2
  8. Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu NHIỆM VỤ được 3,36 lít khí H (đktc). Nếu cho hoàn toàn hỗn hợp trên 4 2 tác dụng với nước Brom thì thu được 19,86 g kết tủa trắng.   a.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b.Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. nH2 = 0.15 (mol) N =
  9. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Bài 1: Cho các chất sau đây, chất nào là ancol, chất nào là phenol ? C6H5OH (1) C6H5-CH2OH (2) CH3CHOHCH3 (3) C6H4OH(CH3) (4) CH2=CH-CH2OH (5) C6H5OCH3 (6) Các chất ancol là: C6H5-CH2OH (2) CH3CHOHCH3 (3) CH2=CH-CH2OH (5) Các chất phenol là: C6H5OH (1) C6H4OH(CH3) (4)
  10. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Bài 2: Chọn câu đúng (Đ) hoặc sai (S) a. Ancol là hợp chất chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Đ b.Phenol là hợp chất chứa nhóm OH gắn vào mạch nhánh của vòng thơm. S c. Phân tử ancol không được chứa vòng benzen. S d.Liên kết O – H ở ancol ít phân cực hơn liên kết O – H ở phenol. Đ
  11. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Bài 3: Cho 11 gam hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng hết với natri thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức của 2 ancol trên là: A. C2H5OH và C3H7OH B. CH3OH và C2H5OH C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C3H7OH Hướng dẫn: B1: Gọi công thức chung của 2 ancol B2: Viết phương trình phản ứng B3: So sánh số mol 2 chất trong phương trình phản ứng Số cacbon trung bình công thức 2 ancol
  12. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
  13.  Bài tập về nhà: Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng dưới đây: H SO + Cl + H + NaOH, H O 2 4, đặc 2 2 2 D 0 A B Ni, t0 C ≥170 C 5000C t0 0 CuO, t0 CuO, t F E Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của methanol, người ta thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 3,96 gam H2O. a.Xác định công thức phân tử của 2 ancol. Hai ancol này có thể có công thức cấu tạo như thế nào? b.Tính thành phần phần trăm của 2 ancol trong hỗn hợp.